Để làm được dạng câu hỏi lí thuyết cơ bản này, phải phát biểu, trình bày, mô tả được: 1. Các khái niệm: gen, mã di truyền, tái bản ADN. 2. Đặc điểm của mã di truyền. 3. Diễn biến của cơ chế tái bản ADN. 4. Kết quả và ý nghĩa của cơ chế tái bản ADN đã trình bày ở phần lí thuyết trên. Chú ý:
Beware of TOE / Hãy coi chừng với Lý thuyết về Mọi thứ. In a recent article in Scientific American, Avi Loeb, a former Professor of Astronomy at Harvard University, suggested that there is hardly a TOE of physics, since Gödel's Theorem implies that all theories are incomplete. I am very pleased to realize that this article has
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông
- ADN là một loại axit nuclêic, được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học chủ yếu là C, H, O, N và P - ADN thuộc loại đại phân tử (có kích thước và khối lượng lớn), kích thước có thể dài tới hàng trăm mircômét và khối lượng đạt tới hàng triệu đvC - ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (mỗi phân tử ADN gồm nhiều đơn phân).
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. Câu 13: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. [PDF] Full Trắc Nghiệm Lý Thuyết Sinh 12 Có
hOtUy.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ nói đến khái niệm ADN, ADN là gì ? nhằm giúp cho những ai đang tìm hiểu về ADN có thể nắm rõ được định nghĩa về phân tử này. Từ đó có thể giúp mang đến những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập cũng như làm việc cho mọi người. Khái niệm về ADN ADN là tên viết tắt của Axit Deoxyribo Nucleic, được viết tắt theo tên tiếng Pháp là ADN và theo tiếng Anh là DNA. Đây là một phân tử acid nucleic mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động phát triển và sinh trưởng của các vật chất hữu cơ trong đó có cả một số virus. ADN cũng thường được xem là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử, có tham gia quyết định đến các tính trạng. Trong quá trình sinh sản, phân tử ADN sẽ được nhân đôi và truyền lại cho thế hệ sau. Khái niệm về ADN Được hiểu đơn giản là một nơi chứa các thông tin chỉ dẫn cần thiết vì thế ADN có thể tạo nên các đặc tính sự sống của mỗi sinh vật. Cấu tạo của ADN Mỗi phân tử ADN sẽ bao gồm các vùng chứa những vùng điều hòa biểu hiện gene, các gene cấu trúc và những vùng không mang chức năng DNA rác Cấu trúc phân tử của ADN được cấu thành gồm 2 chuỗi, các thành phần sẽ được bổ sung qua lại cho nhau từ đầu đến cuối. Nhờ có những liên kết hóa trị mà hai chuỗi này được giữ vững cấu trúc, khi các liên kết này bị cắt sẽ làm phân tử ADN tách rời ra thành 2 chuỗi cũng giống như khi ta kéo phéc mơ tuya. Xét về mặt hoá học, các phân tử ADN được cấu thành từ các nucleotide, được viết tắt là Nu. Do các Nu chỉ khác nhau ở base, vậy nên tên gọi của Nu cũng chính là tên của base mà nó mang. Thường chỉ có 4 loại gạch cơ bản là A, G, T và X. Theo nguyên tắc thì mỗi base trên 1 chuỗi chỉ được phép bắt cặp với 1 loại base nhất định trên chuỗi kia ở mọi sinh vật. Vậy nên theo quy luật A liên kết với T bằng 2 liên kết Hidro, G sẽ liên kết với X bằng 3 liên kết Hidro theo nguyên tắc bổ sung. Trật tự tất cả các base xếp dọc theo chiều dài của chuỗi ADN gọi là trình tự, điều này rất quan trọng vì nó là mật mã tượng trưng cho đặc điểm hình thái của sinh vật. Tuy nhiên, cũng vì mỗi loại base chỉ có thể kết hợp với 1 loại base trên sợi kia, nên chỉ cần trình tự base của một chuỗi sẽ chính là đã đại diện cho cả phân tử ADN. Một đặc tính cực kỳ quan trọng khác của ADN đó chính là khả năng tự nhân đôi, mỗi mạch ADN có trong mạch xoắn kép vẫn có thể làm khuôn mẫu cho việc nhân đôi trình tự base. Đây là điều cực kỳ quan trọng khi tế bào phân chia, đó là do mỗi tế bào mới sẽ cần một bản sao chính xác của phân tử ADN có mặt trong tế bào cũ.
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN1. Diễn biến quá trình nhân đôi ADNQuá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian pha S. Gồm 3 bước Bước 1 Tháo xoắn phân tử ADN Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần nhau tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch 2 Tổng hợp các mạch ADN mới Enzim ADN pôlimêraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ – 3’ ngược chiều với mạch làm khuôn. Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với nuclêôtit của mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ sung A - T, G - X.+ Trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục.+ Trên mạch khuôn 5’ – 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn đoạn Okazaki.Trong đó- Mạch mới được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ đến 3’ cùng chiều trượt enzim tháo xoắn. - Mạch mới được tổng hợp không liên tục theo chiều 5’ đến 3’ ngược chiều trượt enzim tháo đó các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. Bước 3 Tạo hai phân tử ADN conCác mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn xoắn đến đó tạo thành phân tử ADN con, trong đó có 1 mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban Những đặc điểm quan trọng cần chú ý với quá trình nhân đôi ADN- Về cơ bản, sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực gần giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, chỉ khác biệt ở một số điểm cơ bản sau+ Sự nhân đôi ADN diễn ra đồng thời ở nhiều đơn vị nhân đôi trên cùng một phân tử ADN.+ Hệ enzim tham gia phức tạp Trong quá trình nhân đôi, trên mỗi phễu tái bản thì một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nếu tính trên cả phân tử thì mạch nào cũng được tổng hợp gián đoạn đầu này gián đoạn, đầu kia liên tục. - Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Do đó từ 1 phân tử, sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra được 2k ADN, trong đó có hai phân tử chứa một mạch ADN của mẹ đầu TIPQuá trình nhân đôi AND là cơ sở cho sự nhân đôi NST, từ đó dẫn đến phân chia tế bào và sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Was this document helpful?Leave a comment or say thanksCHUYÊN ĐỀ 1. ADN VÀ ARNI. TRỌNG TÂM LÝ THUYẾTNhiễm sắc thể là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp tế bào, axit nuclêic là cơ sở vật chất củahiện tượng di truyền ở cấp phân tử. Axit nuclêic có 2 loại là ADN và Kiến thức về ADN ADN được cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit A,T, G, X. Nhờ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân cho nên chỉ với 4 loại nuclêôtit nhưng có thể tạo ra vôsố loại ADN khác nhau. Phân tử ADN mạch kép luôn có số nuclêôtit loại . Nguyên nhân là vì ở ADN mạch kép,A của mạch 1 luôn liên kết với T của mạch 2 và G của mạch 1 luôn liên kết với X của mạch 2. Vì vậy, nếumột phân tử ADN có số nuclêôtit loại thì chứng tỏ đó là ADN mạch Vì hai mạch của ADN liên kết bổ sung cho nên tỉ lệ ở đoạn mạch thứ nhất đúng bằng tỉ lệ ở đoạn mạch thứ hai và đúng bằng tỉ lệ của cả ADN. Nguyên nhân là vì1 1 2 2 ADNA T A T A .- Phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép. Trong các dạng xoắn kép của ADN thì cấu trúc xoắn kép dạng Blà dạng phổ biến nhất. Ở cấu trúc không gian dạng B, mỗi chu kì xoắn có độ dài 34Å và có 10 cặpnuclêôtit. Vì vậy, số chu kì xoắn của ADNN là tổng số nu, L là chiều dài của ADN theo đơnvị Å. ADN của sinh vật nhân thực và ADN của sinh vật nhân sơ đều có cấu trúc mạch kép. Tuy nhiên,ADN sinh vật nhân thực có dạng mạch thẳng còn ADN của sinh vật nhân sơ có dạng mạch vòng và khôngliên kết với prôtêin histon. ADN của ti thể, lục lạp có cấu trúc mạch vòng tương tự như ADN của vikhuẩn. Ở trong cùng một loài, hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào là đại lượng ổn định và đặc trưng choloài. Vì vậy, nếu tế bào gan có hàm lượng ADN ở trong nhân là x pg thì tế bào mắt cũng có hàm lượngADN trong nhân là x Hàm lượng ADN ở trong tế bào chất không ổn định cho nên không có tính đặc trưng cho loài. Hàmlượng ADN trong tế bào chất không ổn định vì số lượng bào quan ti thể, lục lạp không ổn định, thay đổitùy từng loại tế Kiến thức về genTrang 1
Kết nối với chúng tôiHotline 0921 560 888Thứ 2 - thứ 6 từ 8h00 - 17h30 Email support vị chủ quản Công ty TNHH Giải pháp CNTT và TT QSoftGPKD 0109575870Địa chỉ Tòa nhà Sông Đà 9, số 2 đường Nguyễn Hoàng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
lý thuyết về adn