5 5.Bài tập về giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh số 1 – VnDoc.com. 6 6.Giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh – Ôn thi vào 10 – Ngày 11. 7 7.Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian: at, on, in – Unit 3 Tiếng Anh 9. 8 8.100 Bài tập giới từ At, On, In có đáp án (Chỉ thời gian
Vậy là bài viết trên đây đã giới thiệu đến bạn cách để phân biệt Complement và Compliment trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những kiến thức mà chúng tôi chia sẻ trên đây không chỉ giúp bạn phân biệt các nhóm từ này mà còn phát triển trình độ tiếng Anh một cách nhanh chóng.
Để diễn tả hành động nào đó xảy ra song song với một hành động khác trong quá khứ ta thường dùng When và While, When và While là các giới từ chỉ thời gian, về nghĩa đều có thể dịch là “trong khi, trong lúc, trong thời gian”
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN. Nhìn chung, cách dùng trạng từ chỉ thời gian không có gì phức tạp. Từ những kiến thức trên, FLYER “đúc kết” một vài chú ý ngắn gọn giúp bạn dễ dàng sử dụng chúng đúng cách: Lưu ý 1: Cuối câu là vị trí an toàn nhất cho
1.2.1 Cấu trúc it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian; 1.2.2 Cấu trúc it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian; 1.2.3 Cấu trúc not until dạng đảo ngữ; 2 2. Bài tập cấu trúc it was not until. 2.0.1 Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc it was not until; 2.1 Comments
XsWGRk. Giới từ là những từ hoặc cụm từ ngắn, có thể được sử dụng để thể hiện mối quan hệ về không gian, thời gian, hoặc giữa các sự vật, sự việc. Khối lượng giới từ trong tiếng Anh đặc biệt lớn với nhiều từ gần nghĩa nhưng lại có sắc thái và cách sử dụng khác nhau. Trong bài viết hôm nay, cùng học IELTS về giới từ chỉ thời gian Prepositions of time được sử dụng rất nhiều trong các bài thi IELTS, và cách phân loại giới từ chỉ thời gian. Giới từ chỉ thời gian Prepositions of time I. Định nghĩa chung về giới từII. Bảng tóm tắt các giới từ chỉ thời gian Prepositions of timeIII. Cách dùng các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time1. Giới từ IN2. Giới từ ON3. Giới từ AT4. Giới từ BY5. Giới từ BEFORE trước, trước khi6. Giới từ AFTER sau, sau khi7. Giới từ BETWEEN giữa hai khoảng thời gian8. Giới từ FOR trong khoảng thời gian9. Giới từ SINCE từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề10. Giới từ TILL/ UNTIL đến, cho đến khi11. Giới từ UP TO đến, cho đến12. Giới từ DURING trong suốt khoảng thời gian nào đó13. Giới từ WITHIN trong vòng, trong khoảng thời gian ∗ Các lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gianIV. Bài tập giới từ chỉ thời gian I. Định nghĩa chung về giới từ Giới từ prepositions là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan của hai danh từ trong câu. Chúng ta có các loại giới từ phổ biến là giới từ chỉ thời gian Prepositions of time và giới từ chỉ địa điểm Prepositions of place. Trong câu chúng ta có thể bố trí ở nhiều vị trí khác nhau nhưng phổ biến nhất là bố trí giới từ đứng trước danh từ hoặc đại từ. Giới từ chỉ thời gian Prepositions of time đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động. Các giới từ chỉ thời gian phổ biến trong tiếng Anh có thể kể đến In, On, At, By, Before, After, Between, For, Since,… II. Bảng tóm tắt các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time TÓM TẮT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ at giờ cụ thể at 7 o’clock, at 830 buổi trong ngày at noon, at night, at midnight, at weekend, at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time thời gian trong ngày at 11 o’clock; at midnight Kỳ nghỉ lễ at Christmas; at woman day cụm từ cố định at the same time on ngày days on Tuesday, on her birthday, on Christmas Day ngày + tháng hoặc tháng + ngày on the 1st of January / on Feb 2nd ngày + morning/ afternoon/ evening/ night on Monday morning dịp lễ + ngày on Easter Friday buổi + of ngày tháng tháng ngày buổi + of tomorrow on the afternoon of Feb 2nd on the evening of tomorrow in tháng in January; in October mùa in spring; in the winter of 1990 năm in 1978; in 2009 thập kỉ, thiên niên kỉ in the 1980s; in the 18th century buổi trong ngày ngoại lệ – xem lại giới từ on ở trên in the morning; in the afternoon; in the evening khoảng thời gian in three days; in 5 minutes thành ngữ in time kịp giờ Không giới từ next/ last/ this/ every + buổi/ ngày/ tháng/ năm… next month, next week, this afternoon… today, tomorrow, yesterday for hành động trong 1 khoảng thời gian for 2 days during trong khoảng thời gian nào đó, thì một hành động khác diễn ra during the concept since mốc thời gian since tomorrow between and 2 điểm thời gian between Thursday and Saturday from … to 2 điểm thời gian from Tuesday to Saturday from… till/until from Friday till Sunday from Friday until Saturday till/until cho đến khi mà/ tới mức mà till / until next week wait till/ until I come within trong vòng khoảng thời gian within 5 working days not until không làm gì … trước khi … we didn’t eat till midnight don’t get down till the train has stopped after muộn hơn thời gian after lunch before sớm hơn thời gian before 10 AM by không muộn hơn; vào lúc hay trước mốc thời gian by Monday up to = up until lên đến không nhiều hơn một khoảng thời gian up to yesterday ago điều gì đã xảy ra trước lúc nói 5 minutes ago past dùng với giờ half past six to dùng với giờ half to six III. Cách dùng các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time 1. Giới từ IN Thường sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những khoảng thời gian dài Ví dụ in the morning vào buổi sáng in 2 minutes trong 2 phút in May vào tháng Năm in 2010 vào năm 2010 in summer vào mùa hè in nineteenth century vào thế kỷ thứ 19 in the past trong quá khứ in the Ice Age trong kỷ băng hà Cách dùng các giới từ chỉ thời gian Prepositions of time 2. Giới từ ON Thường được sử dụng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể. Ví dụ on Monday vào thứ Hai on Sunday morning vào sáng Chủ Nhật on November 6th vào ngày 6 tháng 11 on June 27th 2017 vào ngày 27 tháng 6 năm 2017 on Christmas Day vào ngày Giáng sinh on Independence Day vào ngày quốc khánh on New Year’s Eve vào đêm giao thừa on New Year’s Day vào ngày đầu năm mới on her birthday vào sinh nhật cô ấy 3. Giới từ AT Thường được sử dụng trước giờ, một số dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệt Ví dụ at 6 o’clock lúc 6 giờ at 2 lúc 2 giờ chiều at bedtime vào giờ ngủ at luchtime vào giờ ăn trưa at Christmas vào Giáng sinh at Easter vào lễ Tạ Ơn Lưu ý Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ “at” như là at the moment ngay lúc này at the same time cùng lúc đó at night vào buổi đêm at the weekend vào cuối tuần at present bây giờ 4. Giới từ BY Thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu. Ví dụ I will finish my homework by 9 Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối. I will come there by Thursday. Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm. 5. Giới từ BEFORE trước, trước khi Ví dụ before lunch trước bữa trưa before Christmas trước Giáng Sinh before 2050 trước năm 2050 6. Giới từ AFTER sau, sau khi Ví dụ after 8 sau 8 giờ tối after dinner sau bữa tối after 2017 sau năm 2017 7. Giới từ BETWEEN giữa hai khoảng thời gian Ví dụ between 7 and 8 giữa lúc 7 giờ và 8 giờ sáng between Tuesday and Thurday giữa thứ Ba và thứ Năm 8. Giới từ FOR trong khoảng thời gian Ví dụ for two days trong hai ngày for 5 minutes trong 5 phút for a short time trong khoảng thời gian ngắn for ages trong một khoảng thời gian dài 9. Giới từ SINCE từ, từ khi, có thể sử dụng trước 1 mệnh đề Ví dụ since 9 từ 9 giờ tối since Sunday từ Chủ Nhật since yesterday từ hôm qua since 1990 từ năm 1990 since I was a child từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ 10. Giới từ TILL/ UNTIL đến, cho đến khi Ví dụ He won’t come back until 5 Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều. I waited here from 4 till 7 Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối. 11. Giới từ UP TO đến, cho đến Ví dụ Up to now cho tới giờ Up to 9 hours per day cho đến 9 giờ một ngày 12. Giới từ DURING trong suốt khoảng thời gian nào đó Ví dụ during summer trong suốt mùa hè during November trong suốt tháng 11 during my holiday trong suốt kỳ nghỉ của tôi 13. Giới từ WITHIN trong vòng, trong khoảng thời gian Ví dụ within a day trong vòng 1 ngày within 2 minutes trong vòng 2 phút ∗ Các lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gian – Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that. – Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. – Cụm giới từ “in time” có nghĩa là “kịp giờ”, bạn đủ thời gian để làm gì đó. Lưu ý khi sử dụng giới từ chỉ thời gian Bài 1 Hoàn thành câu với giới từ chỉ thời gian Let’s meet _____ Thursday. Let’s meet ______ three hours. I saw him ______ 800 AM. Do you want to go there ________ the afternoon? Let’s do it _______ the weekend. I can’t work _______ night. I’ll be there _______ 15 minutes. Let’s meet at the park _______ noon. I saw her ________ my birthday. I like going to the beach _______ the summer. I’ll see you _________ next week. He was born __________ 1992. Did you see her _________ today. It starts ________ tomorrow. It was sunny ________ my birthday. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning. What’s on the TV __________ midnight. The factory closed _________ December. _________ the winter, it usually snows. ________ Sunday, she spoke to me. What are you doing _________ the weekend. They saw that car_________ half past night. The anniversary is __________ July 15th. Where did you go _________ last summer. The movie starts _________ 10 minutes. _________ the moment, I’m busy. They were very popular __________ the 1990s. My appointment is __________ Sunday morning. We had the meeting _________ last week. Are you staying at home ________ Christmas Day. I was born ________ November 06th _________ 8 o’clock, I must leave. I have English classes ______ Tuesdays. Where were you ________Monday evening? The children like to go to the park ________ the morning. Michael’s birthday is ___________ November. Miss White gets up early, She has then she goes to work________half past six Justin Bieber was born __________ March 1, 1994. Leaves turn red, gold and brown _________ autumn. My friends like to go the movies __________ Saturdays. The pilgrims arrived in America _______ 1620. My sister likes to watch TV ___________ the evening. _______Tuesday morning, there is a I like to watch the parade ___________ Independence Day. Hippies protested against the war _________ the 1960s. We finished the marathon ________ the same time. I have no time _____ the moment. I shall see her _____ the beginning of the week. Goodbye! See you _____ Monday. We are going to the theatre_____ this evening Bài 2 Chọn đáp án đúng I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for April comes _____ March. A. after B. before C. during D. with I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by They will come here ______1130 AM. A. between B. at C. for D. in She has come here _____ yesterday. A. since B. for C. on D. X There is a meeting_____900 AM and 200 PM. A. till B. at C. on D. between He was born_____15th, January. A. on B. at C. in D. of We have lived in Hanoi_____ 4 years. A. since B. for C. at D. in We will be there _____ 500 o’clock early_____ the morning. A. on/ in B. at/ in C. in/on D. in/ at ĐÁP ÁN bài tập giới từ chỉ thời gian Bài 1 1. on 2. in 3. at 4. in 5. at 6. at 7. in 8. at 9. in 10. in 11. X 12. in 13. X 14. X 15. in 16. at/ in 17. at 18. in 9. in 20. on 21. at 22. at 23. on 24. X 25. in 26. at 27. in 28. on 29. X 30. on 31. on 32. at 33. on 34. on 35. in 36. in 37. at/ at 38. on 39. in 40. on 41. in 42. in 43. on/ at 44. on 45. in 46. at 47. at 48. at 49. on 50. X Bài 2 1. A 2. A 3. D 4. A 5. B 6. D 7. D 8. A 9. B 10. B
Trong ngữ pháp, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ đang xem Bài tập giới từ chỉ nơi chốnVí dụ I was born in 2000 Tôi được sinh ra vào năm 2000Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa trường hợp có mạo từ ở giữa in a hurry, at the front,…Các giới từ thường gặp1 Giới từ chỉ thời gian– At vào lúc thường đi với giờ – I get up at On vào thường đi với ngày – The book on the table– In vào thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ – On my birthday, on Saturday– Before trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden– After sau – After David had gone home, we arrived– During trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film2 Giới từ chỉ nơi chốn-AT Được sử dụng khi có – Một điểm at the beginning, at the end, at the top, at the bottom, … – Một điểm dừng chân tạm thời at the bus stop, hotel, airport, party, …-ON Được sử dụng khi có – Sự tiếp xúc bề mặt on the table, on the wall, on the page, on Earth, … – Phương tiện chở khách hàng chục người trở lên on bus, on plane, train, airport, ….-IN – Sử dụng giới từ in khi danh từ phía sau là không gian 3 chiều bao phủ danh từ phía trước VD in the room, in a box, in a wallet, in the garden, in the city, in the world, ….bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé“ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nàoQuy tắc hình tam giác trong giới từQuy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ in, on, at và cách sử dụng của giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ tắc hình tam giác trong giới từInTo nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” thế kỷ cho đến “week” tuần.Ví dụ in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the lệ in + buổi in the morning, in the evening, in the afternoonVề địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country quốc gia, cho đến village, neighborhoods làng, vùng.Ví dụ In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week tuần, địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào dụ on my birthday, on Saturday, on the weekend United States, on June lệ on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển…Ví dụ on Broadway Street, on the beach, on my chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh dụ at 900 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the lệ at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ dụ at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như tập về Giới từ chỉ thời gian và nơi chốnExercise 1 Chọn đáp án đúng next birthday will be _______ onC. atD. by2. My family must leave ________ a few He often eats bread _______ arrives_________ New York at ten o’ Kim usually works _______ the The train left _______ Nam want to get home ______ time to see my Do you go to school _____ Sundays? Phong’s not home ______ Wind couldn’t decide where to go for his birthday. ______ the end, he decided to go to His father was born _____ will meet me at the restaurant _______ 8 o’ Lin’s grandmother is _______ Hoa works _____ 2 Điền các giới từ in, on, at vào các câu sau she be home _____ time for lunch?2. The week will begin _____ They got to the station just _____ time to catch the Thy left school ______ the end of This restaurant will close _____ 3 Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây1. Lan wants to live and work on Hung’s birthday is in 2nd of We will arrive in Saigon on 9 It is his birthday in the ÁN Exercise 1 B on + ngày trong tuần2. Chọn A in a few minutes trong một ít phút – cấu trúc cố định của in3. Chọn D in + khoảng thời gian4. Chọn A at + khoảng thời gian ngắn – at lunch5. Chọn B in + địa điểm6. Chọn B at the weekend7. Chọn A on time đúng giờ8. Chọn D in time kịp giờ9. Chọn A on + ngày trong tuần10. Chọn B at present – cấu trúc cố định11. Chọn D in the end12. Chọn C in + year13. Chọn B at + thời gian cụ thể14. Chọn D in + địa điểm15. Chọn B at + địa điểm lớn PCC Officer of the Party Central Committee – văn phòng trung ương Đảng
Sử dụng giới từ cứ là một thử thách đối với người mới học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách sử dụng thay đổi liên tục. Ví dụ, nếu chỉ nói về tháng, bạn dùng giới từ “in” in April, nhưng nếu có thêm ngày thì phải dùng “on” on 5 th April. Bạn xem giới từ chỉ thời gian dưới đây và làm bài tập thử áp dụng ngay kiến thức nhé. Nếu bạn cảm thấy những nguyên tắc này quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài lưu ý về cách dùng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé! Giới từ chỉ thời gianGiới từ chỉ thời gianGiới từThời gianVí dụInOnAtBeforeAfterDuringByForSinceBetweenWithinAgoBài tập giới từ chỉ thời gianExercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống Exercise 2 Choose the best answer Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gianExercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trốngExercise 2 Choose the best answer Giới từ chỉ thời gian Giới từ Thời gian Ví dụ In trong, vào Tháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày trừ at night, cụm từ cố định. – in January vào tháng 1 – in 2010 vào năm 2010 – in summer vào mùa hè – in the 1960s vòa những năm 1960. – in the morning vào buổi sáng. – in time đúng lúc, kịp lúc – in the end cuối cùng On vào Các ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố định. – on Monday Vào ngày thứ 2 – on 10 March vào ngày 10 tháng 3 – on 10 March 2019 vào ngày 10 tháng 3 năm 2019 – on Christmas Day vào ngày lễ giáng sinh. – on time đúng giờ, chính xác. At vào lúc Thời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố định. – at 10 o’clock lúc 10 giờ đúng – at midnight vào giữa đêm – at Christmas vào dịp giáng sinh – at the same time cùng lúc – at the end of this year cuối năm nay – at the beginning of this year đầu năm nay – at the moment = at the present ngày bây giờ Before trước khi Các cụm từ chỉ thời gian – before 10am trước 10 giờ sáng – before 2015 trước năm 2015 – before Christmas trước giáng sinh. After sau khi Các cụm từ chỉ thời gian. – After breakfast sau bữa điểm tâm – After school sau giờ học. During trong suốt Khoảng thời gian. – During my holiday suốt kỳ nghỉ – During September suốt tháng 9. By trước Thời điểm – By 9 o’clock trước 9 giờ – By Monday trước thứ 2. For trong khoảng thời gian Khoảng thời gian. – For 3 years trong 3 năm – For a long time = for ages trong một thời gian dài. Since từ khi Mốc thời gian – since 2008 từ năm 2008 – since yesterday từ ngày hôm qua. Till/ until cho đến khi Mốc thời gian – till/ until 2 o’clock cho đến 2 giờ – until tomorrow cho đến ngày mai. Between giữa Giữa hai khoảng thời gian – between 2pm and 5 pm từ 2 giờ đến 5 giờ – between September to October từ tháng 9 đến tháng 10. Up to/ to cho đến Mốc/ khoảng thời gian – up to now cho đến bây giờ – up to 3 hours per day cho đến 3 giờ một ngày. From …. To/ till/ until… từ… đến… Mốc thời gian – form Monday to Sunday từ thứ 2 đến chủ nhật – from 8am to 11am từ 8 giờ sáng đến 11 giờ. Within trong vòng Khoảng thời gian – within 2 minutes trong vòng 2 phút – within 2 months trong vòng 2 tháng. Ago cách đây Khoảng thời gian – 5 years ago cách đây 5 năm. Lưu ý Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, that. Ví dụ I will visit you tomorrow. Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai. Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé 🙂 “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nào Bài tập giới từ chỉ thời gian Bài tập giới từ chỉ thời gian Exercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống In On At X 1. Let’s meet _____ Tuesday. 2. Let’s meet ______ two hours. 3. I saw him ______ 300 PM. 4. Do you want to go there ________ the morning? 5. Let’s do it _______ the weekend. 6. I can’t work _______ night. 7. I’ll be there _______ 10 minutes. 8. Let’s meet at the park _______ noon. 9. I saw her ________ my birthday. 10. I like going to the beach _______ the summer. 11. I’ll see you _________ next week. 12. He was born __________ 1991. 13. Did you see her _________ today. 14. It starts ________ tomorrow. 15. It was sunny ________ my birthday. 16. The bus collected us ________ 5 o’clock early ________ the morning. 17. What’s on the TV __________ midnight. 18. The factory closed _________ June. 19. _________ the winter, it usually snows. 20. ________ Friday, she spoke to me. 21. What are you doing _________ the weekend. 22. They saw that car_________ half past ten. 23. The anniversary is __________ May 10th. 24. Where did you go _________ last summer. 25. The movie starts _________ 20 minutes. 26. _________ the moment, I’m busy. 27. They were very popular __________ the 1980s. 28. My appointment is __________ Thursday morning. 29. We had the meeting _________ last week. 30. Are you staying at home ________ Christmas Day. Exercise 2 Choose the best answer 1. I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for 2. April comes _____ March. A. after B. before C. during D. with 3. I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at 4. I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by 5. They will come here ______1130 AM. A. between B. at C. for D. in 6. She has come here _____ yesterday. A. since B. for C. on D. X 7. There is a meeting_____900 AM and 200 PM. A. till B. at C. on D. between 8. He was born_____15th, January. A. on B. at C. in D. of 9. We have lived in Hanoi_____ 4 years. A. since B. for C. at D. in 10. We will be there _____ 500 o’clock early_____ the morning. A. on / in B. at / in C. in /on D. in / at Đáp án bài tập về giới từ chỉ thời gian Exercise 1 Điền những giới từ sau vào chỗ trống on in at in at at in at in in X in X X in at/ in at in in on at at on X in at. in on X on Exercise 2 Choose the best answer A. at A. after D. at A. for B. at D. X D. between A. on B. for B. at / in
bài tập về giới từ chỉ thời gian