Câu hỏi dạng bị động Ngữ pháp tiếng Anh Câu hỏi dạng bị động trong tiếng Anh là dạng câu hỏi nghi vấn được chuyển từ câu bị động khẳng định sang dạng nghi vấn. VnDoc xin giới thiệu các dạng câu hỏi bị động để bạn làm bài dễ dàng nhất. 35.427. Dạng bị
30 bài tập câu bị động (Passive voice) có đáp án. Học cách chuyển từ câu chủ động (Active voice) sang câu bị động (Passive voice) thật dễ dàng bạn có tin không? Lý thuyết không rắc rối, khó nhớ mà còn giúp giải quyết rất nhanh các dạng bài tập liên quan đến câu bị động
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông. Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3
1. Câu Bị động (Passive voice) với những động từ có 2 tân ngữ. Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give(đưa),lend(cho mượn),send(gửi),show(chỉ),buy(mua),make(làm),get(cho), … Thì ta sẽ có 2 câu bị động(Passive voice)
- Hiểu hoạt động của ống Ven-tu-ri. 2. Kỹ năng - Vận dụng giải thích các hiện tợng thực tế. - Rèn luyện t duy lôgíc. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Biên soạn các câu hỏi dới dạng trắc nghiệm: . Kiểm tra bài cũ;. Củng cố bài giảng theo nội dung câu hỏi 1-3 SGK.
lF4K. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 20/07/2016, 2120 PASSIVE VOICE YES/NO QUESTIONS 1/ Is he is running his own restaurant? - 2/ Did he open the bottle? - 3/ Doesn’t the teacher allow me to take the seat by the window? - 4/ Does my absence worry you? - 5/ Are they building a new school in this town? - 6/ Shall you finish the work? - 7/ May I post it? - 8/ Are you going to send this letter ? - 9/ Didn’t you ask me any questions - 10/ Have you opened that box? - 11/ Do you choose this colour? - 12/ Is she going to interview you? - 13/ Did the fire destroy many houses - 14/ Do the children their work? - 15/ Will she the gardening? - 16/ Did Lan and Nga their homework? - 17/ Will you teach me English? - 18/ You ought to water these plants once a week - 19/ Can I touch it? - 20/ Are you carrying an umbrella? - 21/ Are you writing a letter? - 22/ Did you believe me? - 23/ Does she plant trees? - 24/ Hadn’t they built the new bridge? - 25/ Can I hep you? - _ 26/ Does he have to complete this? - _ 27/ Did the enemy use to attack the bay? - _ 28/ Did she enjoy people calling her “Miss”? - _ 29/ Do you love me helping you? - _ 30/ Do you want me to take some photograph for you? - _ 31/ Will you let me know your result? - _ 32/ Did she use to catch the bus there? - _ 33/ Does your mother make you study hard? - _ 34/ Shall I have someone carry this for you? - _ 35/ Did you get her to buy some medicine? - _ 36/ Have you heard her singing very badly? - _ 37/ Do people say that inflation is getting out of control? - _ 38/ Did scientists started discovering the universe? - _ 39/ Can you let me write my address on the back of the cheque - _ 40/ Will they have to sign these documents? - _ II WH-QUESTIONS should we do? - What they teach? - _ How much money you spend on shoes? - _ How many tables have you made? - _ How much time will you spend? - _ Who you love? - _ What you want? - _ Which can you show? - _ - _ Which you prefer? - _ 10 What does she like? - _ 11 Who did you invite? - _ 12 Who will you think of? - _ 13 Which poem did you read? - _ 14 What have you done? - _ 15 What colour you paint? - _ 16 How many dresses have you bought? - _ 17 Who are they talking about? - _ 18 What are you buying? - _ 19 Which can you repair? - _ 20 How much water you bring? - _ 21 Why don’t they help him ? - _ 22 How did you speak to her? - _ 23 Where people speak Vietnamese? - _ 24 When did they hold the party ? - _ 25 How could they open this can? - _ 26 How will you tell her? - _ 27 How did the police find the old man ? - _ 28 How long have you learned English ? - _ 29 What time will the boys stop their match? - _ 30 Why you hate him? - _ 31 Who looked after the children for you ? - _ 32 Who run this machine? - _ 33 Who made the dress? - _ 34 What makes you tired? - _ 35 Who took you to school? - _ 36 What made you sleepy? - _ 38 Who wrote that? - _ 39 Who will sing that song? - _ 40 Who has to the test? _ - Xem thêm -Xem thêm Bài tập câu bị động dạng câu hỏi, Bài tập câu bị động dạng câu hỏi,
Trong quá trình nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, cấu trúc về câu bị động là một phần hết sức quan trọng bạn cần nắm. Tuy nhiên, không ít bạn còn mơ hồ về cách chuyển đổi từ câu chủ động sang dạng bị động hoặc cách chia thì ở dạng câu này. Vậy thì hãy dành ra 10 phút để ôn luyện lại toàn bộ kiến thức này cùng ELSA Speak nhé! Câu bị động là gì? Câu bị động là câu được dùng khi cần nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động thay vì bản thân hành động đó. Thì của câu bị động sẽ được chia dựa trên thì ở câu chủ động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Trong đó, động từ “to be” ở Passive Voice sẽ được chia dựa trên thì ở câu chủ động và đảm bảo nguyên tắc hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Ví dụ Câu chủ động Anne gives Nam a lovely gift. => Câu bị động Nam is given a lovely gift by Anne. Trường hợp động từ có 2 tân ngữ như ví dụ, muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì đặt tân ngữ đó làm chủ ngữ. Tuy nhiên, thông thường chủ ngữ của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Lưu ý Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là people, they, everyone, someone, anyone… sẽ được lược bỏ khi chuyển thành Passive Voice. Ví dụ Someone stole my bicycle yesterday. Ai đó đã lấy trộm xe đạp của tôi hôm qua. → My bicycle was stolen yesterday. Xe đạp của tôi bị lấy trộm hôm qua. Khi chuyển từ dạng chủ động sang bị động, người hoặc vật trực tiếp làm ra hành động thì dùng by, gián tiếp làm ra hành động thì dùng with. Ví dụ The bear was shot with the gun. Cách chuyển đổi từ chủ động sau dạng bị động Các bước chuyển từ câu chủ động sang bị động Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, bạn thực hiện theo các bước sau Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động để sử dụng làm chủ ngữ trong câu bị 2 Xác định thì trong câu chủ động để chuyển động từ về dạng bị 3 Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ và thêm by hoặc with phía trước. Có thể bỏ qua các tân ngữ không xác định như đề cập ở trên. Cấu trúc câu bị động trong các thì tiếng Anh ThìChủ độngBị độngHiện tại đơnS + Vs/es + OS + am/is/are + V3/-edHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V3/-edHiện tại hoàn thànhS + have/has + V3/-ed + OS + have/has + been + V3/-edQuá khứ đơnS + Ved/Ps + OS + was/were + V3/-edQuá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V3/-edQuá khứ hoàn thànhS + had + V3/-ed + OS + had + been + V3/-edTương lai đơnS + will + V-infi + OS + will + be + V3/-edTương lai hoàn thànhS + will + have + V3/-ed + OS + will + have + been + V3/-edTương lai gầnS + am/is/are going to + V-infi + OS + am/is/are going to + be + V3/-edĐộng từ khuyết thiếuS + ĐTKT + V-infi + OS + ĐTKT + be + V3/-ed Một số lưu ý khi chuyển sang dạng Passive Voice Các nội động từ là những động từ không yêu cầu tân ngữ không dùng được ở dạng bị động. Ví dụ John works so hard. John làm việc rất chăm chỉ. Nếu chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hàng động thì không được chuyển sang dạng Passive Voice. Ví dụ The US takes charge. Nước Mỹ nhận trách nhiệm Trong một số trường hợp, cấu trúc to be + V3/-ed không mang nghĩa bị động mà mang những nghĩa sau Chỉ tình huống, trạng thái chủ ngữ đang gặp. Ví dụ Could you please take my delivery while I am left? Chỉ việc bản thân chủ ngữ tự làm. Ví dụ The girl gets dressed very fast. Một số dạng trong câu bị động Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ Với những động từ có thể được theo sau bởi 2 tân ngữ như buy mua, get cho, lend cho mượn, send gửi, show chỉ… có thể chia thành 2 câu bị động với 2 chủ ngữ khác nhau. Ví dụ Lan lend Nam a book. Lan cho Nam mượn sách => Câu bị động Nam is lent a book by Lan. Nam được cho mượn cuốn sách bởi Lan. Hoặc A book is lent to Nam by Lan. Một cuốn sách đã được cho Nam mượn bởi Lan. Dạng bị động của động từ tường thuật Đối với những động từ tường thuật như believe tin, say nói, report báo cáo, know biết… thì Passive voice có thể được chia theo hai cách sau Ví dụ Everyone knows that he saves her life. → He is known to save her life./ It is known that he saves her life. Câu chủ động là dạng câu nhờ vả Khi câu chủ động là câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được chuyển sang dạng bị động với cấu trúc sau Câu chủ độngCâu bị động… have someone + V bare something… have something + V3/-ed + by someone… make someone + V bare something… something + be made + to V + by someone… get + someone + to V + something… get + something + V3/-ed + by someone Ví dụ Mary has Tom clean the blackboard. Mary nhờ Tom lau bảng. → Mary has the blackboard cleaned by Tom. Câu chủ động là câu hỏi Đối với dạng câu hỏi Yes/No Câu chủ độngCâu bị độngDo/does + S + V bare + O …?Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + by O?Did + S + V bare + O…?Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?Modal verbs + S + V bare + O + …?Modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?Have/has/had + S + V3/-ed + O + …?Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’? Ví dụ Do you finish your homework?→ Is your homework finished? Passive Voice với các động từ chỉ giác quan Đối với dạng chủ động có chứa động từ chỉ nhận thức của con người như hear nghe, see nhìn, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy… thì dạng bị động được chia thành 2 loại sau Khi có ai đó chứng kiến người khác đang làm gì và chỉ thấy được một phần của hành động hoặc có một hành động đang xảy ra nhưng bị hành động khác xen vào. Ví dụ She watched them playing tennis. Cô ấy xem họ chơi quần vợt → They were watched playing tennis. Họ được xem chơi quần vợt. Khi có ai đó chứng kiến hành động của người khác từ đầu đến cuối. Ví dụ I heard her scream. Tôi nghe cô ấy la hét. → She was heard to scream. Cô ấy được nghe thấy đã la hét. Câu chủ động là dạng câu mệnh lệnh Thể khẳng định Ví dụ Put your hand down. → Let your hand be put down. Bỏ tay xuống Thể phủ định Ví dụ Do not take that dress. → Let that dress not be tanken. Đừng lấy cái váy đó. Có thể bạn quan tâm Câu bị động thì hiện tại đơnCâu bị động đặc biệt Bài tập ứng dụng Chia hình thức đúng của động từ trong ngoặc với Passive Voice theo thì cho trước. Paul send to prison. Tương lai đơnMy brother just beat in the race. Hiện tại hoàn thành.He tell to wait inside. Thì quá khứ đơn.I not pay for the work. Thì quá khứ đơn.Policemen often ask the way. Thì hiện tại đơn.Their lawn cut once a week. Thì hiện tại đơn.We ask by the police. Thì tương lai đơn.The towels not use. Thì quá khứ đơn.The jewels not sell so far. Thì hiện tại hoàn thành.They teach French. Thì hiện tại đơn. Đáp án be just been be not not not been often taught Để nắm vững câu bị động, bạn nên dành nhiều thời gian luyện tập bằng cách làm bài tập và thực hành giao tiếp thật nhiều nhé! Đây là hai cách đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả giúp bạn ghi nhớ và vận dụng thật tốt những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này đấy!
Ngữ pháp tiếng AnhCâu hỏi dạng bị động trong tiếng Anh là dạng câu hỏi nghi vấn bị động. Từ dạng câu khẳng định ta có thể chuyển được sang thể phủ định và nghi vấn. Cũng giống như câu hỏi dạng chủ động, câu hỏi dạng bị động sẽ có 2 loại câu hỏi là dùng từ để hỏi và đổi trợ động từ lên đầu hỏi dạng bị độngCÂU HỎI BỊ ĐỘNG1 ĐỐI VỚI CÂU HỎI YES/NOCâu hỏi yes/no là câu hỏi có động từ đặt biệt hoặc trợ động từ Do, Does, Did đầu câuBước 1 Đổi sang câu thườngBước 2 Đổi sang bị động lúc này nó đã trở thành câu thường, cách đổi như đã học.Bước 3 Đổi trở lại thành câu hỏi yes/ noCách đổi sang câu thường như sauNếu các em biết cách đổi sang câu nghi vấn thì cũng sẽ biết cách đổi sang câu thường làm ngược lại các bước của câu nghi vấn, cụ thể như sau- Nếu có Do, Does, Did đầu câu thì bỏ - chia động từ lại cho đúng thì dựa vào do, does, did- Nếu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ dụ minh họa 1 trợ động từ đầu câuDid Mary take it?Bước 1 Đổi sang câu thường bỏ did, chia động từ take thành quá khứ vì did là dấu hiệu của quá khứ=> Mary took 2 Đổi sang bị động làm các bước như bài 1=> It was taken by 3 Đổi trở lại câu hỏi nghi vấn=> Was it taken by Mary?
Câu bị động trong tiếng Anh là một dạng cấu trúc ngữ pháp quan trọng. Với những ai ôn luyện ngoại ngữ, từ vựng cũng như cấu trúc câu là 2 thành phần bắt buộc ghi nhớ. Giúp người học dễ dàng và thành thạo hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hôm nay, Patado sẽ giới thiệu đến bạn kiến thức về câu bị động thông qua những thông tin bên dưới. Cùng tìm hiểu và lấy cuốn tập để note những ý chính quan trọng ngay sau đây! Tham khảo thêm Câu chủ động trong tiếng Anh Chuyển câu chủ động sang câu bị động 1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì? Câu bị động trong tiếng Anh hay còn được gọi là Passive Voice. Là loại câu trong đó chủ ngữ là vật/người chịu một tác động từ hành động nào đó. Sử dụng nhấn mạnh đối tượng chịu sự tác động từ hành động ấy. Khi chia thì của câu bị động, chúng ta phải tuân theo loại thì từ câu chủ động. Ví dụ He digged a hole in the garden. → A hole was digged in the garden. Khái niệm câu bị động trong tiếng Anh 2. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh được chuyển đổi từ câu chủ động theo hình thức như sau Câu chủ động S chủ ngữ + V động từ + O tân ngữ Câu bị động S chủ ngữ + V động từ + By O tân ngữ Trong đó, S chủ ngữ + chia thì của “to be” + V động từ được chia ở quá khứ phân từ cột 2. Nếu active voice ở hình thức chia thì nào, thì bạn chia “tobe” cho đúng với hình thức thì ấy. Đảm bảo được nguyên tắc của Subject ở số nhiều thì “tobe” cũng sẽ chia ở dạng số nhiều. Ví dụ My sister-in-law is cooking meals in the kitchen. → Meal is being cooked in the kitchen by my sister-in-law. Bên cạnh đó, người học nên cần lưu ý một số yếu tố chung sau để tránh sai sót trong lúc vận dụng kiến thức Nếu chủ ngữ trong active voice là people, they, someone, everyone,… thì bạn có thể lược bỏ đi trong passive voice. Ví dụ Someone stole her laptop late at night yesterday. → Her laptop was stolen late at night yesterday. Thêm đó, nếu vật hoặc người gây nên hành động trực tiếp thì bạn sử dụng “by”. Còn gây nên hành động gián tiếp thì bạn sử dụng “with”. 3. Những dạng câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động với động từ có hai tân ngữ Có những động từ đi theo sau đó là 2 Object tân ngữ, chẳng hạn như lend, give, show, send, make, buy,… Nếu gặp trường hợp này thì bạn có thể chia thành 2 câu passive voice. Ví dụ I showed her O1 the way O2 to museum. → The way was shown to her to museum. → She was shown the way by me. Hơn thế nữa, nếu bạn muốn nhấn mạnh vào Object nào thì có thể đưa tân ngữ ấy lên vị trí Subject. Tuy nhiên, chủ ngữ phù hợp thông thường của câu bị động chính là indirect object tân ngữ gián tiếp. Câu bị động trong tiếng Anh với các động từ tường thuật Một số động từ tường thuật bạn có thể gặp gồm believe, assume, consider, claim, feel, expect, know, find, say, report,… Với cấu trúc câu chủ động Subject + Verb + That + Subject’ + Verb’ + … Trong đó, Subject chủ ngữ, Subject’ chủ ngữ bị động, Object tân ngữ, Object’ tân ngữ bị động. Theo đó, cấu trúc câu bị động sẽ được chia thành hai cách như sau Cách 1 Subject + tobe + Verb cột 3/-ed + to Verb’ Ví dụ Someone say that I’m really annoyed. → I’m said to be really annoyed. Cách 2 It + tobe + Verb cột 3/-ed + that + Subject’ + Verb’ Someone say that I’m really annoyed. → It’s said that I’m really annoyed. Một số dạng câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động với những động từ nêu ý kiến, quan điểm Với các động từ nêu ý kiến, quan điểm phổ biến mà người học có thể gặp say, think, believe, suppose, report, sonsider,… Ví dụ They believe I didn’t stole my friend’s money. → It’s believed that I didn’t stole my friend’s money. → I was believed to haven’t stolen my friend’s money. Câu bị động với những động từ chỉ giác quan Những động từ chỉ giác quan chính là loại từ chỉ các nhận thức của con người. Chẳng hạn như hear, see, look, watch,… Cấu trúc Subject + Verb + Somebody + Verb-ing Diễn tả người nào đó thấy/nghe/nhìn,… ai đó làm gì. Chỉ thấy một hành động hoặc một phần của hành động đó đang được diễn ra và bị hành động khác xen ngang. Ví dụ I heard a girl singing in the bedroom. → A girl was heard singing in the bedroom. Hoặc chúng ta có thêm cấu trúc Subject + Verb + Somebody + Verb nguyên mẫu Mô tả người nào đó chứng kiến ai đó làm hành động gì từ đầu cho đến lúc kết thúc. Ví dụ I see him laugh. → He was saw to laugh. Thể bị động của câu hỏi Yes/No Đầu tiên, với thể bị động từ câu hỏi Yes/No trong Simple Present. Chúng ta thực hiện cách chuyển đổi như sau Câu chủ động Do/ Does + Subject + Verb nguyên mẫu + Object …? Câu bị động Am/ Is/ Are + Subject’ + Verb cột 3/-ed + by Object? Ví dụ Do you arrange your clothes? → Is your clothes arranged by you? Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi Yes/No trong quá khứ đơn Câu chủ động Did + Subject + Verb nguyên mẫu + Object …? Câu bị động Was/were + Subject’ + Verb cột 3/-ed + by Object + …? Ví dụ Did you buy a cup of coffee for me? → Was a cup of coffee bought for me? Cách chuyển hình thức bị động của dạng động từ khiếm khuyết Câu chủ động Modal Verbs + Subject + Verb nguyên mẫu + Object + …? Câu bị động Modal Verbs + Subject’ + be + Verb cột 3/-ed + by + Object’? Ví dụ Can you bring the box? → Can the box be brought? Cách chuyển hình thức bị động của dạng câu hỏi “have/has/had” Câu chủ động Have/Has/Had + Subject + Verb cột 3/-ed + Object + …? Câu bị động Have/ Has/ Had + Subject’ + been + Verb cột 3/-ed + by + Object’? Ví dụ Has he done his work? → Has his work been done by him? Học kỹ ngữ pháp câu bị động trong tiếng Anh để áp dụng hiệu quả trong mọi trường hợp 4. Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh Exercise 1 Chọn đáp án đúng This house __________ in 1970 by my grandfather. Built Was built Was build Has built The robbers __________ by the police. Have arrested Have been arrested Was arrested Had arrested We __________ for the examination. Have preparing Are preparing Had preparing Have been prepared It ___________ since yesterday. Is raining Has been raining Have been raining Was raining I ___________ for five hours. Have been working Has been working Was working Am working Exercise 2 Viết lại các câu sau theo thể chủ động The president was elected by the people. → …………… The child was hit by a car. → …………… The telephone was invented by Alexander Graham Bell. → …………… The bag was packed by his mother. → …………… Exercise is completed by the teacher. → …………… Bài tập vận dụng câu bị động trong tiếng Anh Vững vàng kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh sẽ giúp người học thuận lợi. Từ đó, việc vận dụng vào bài tập hay câu nói giao tiếp thường ngày sẽ không còn là điều khó khăn. Tuy nhiên, ngữ pháp tiếng Anh học cả đời cũng không bao giờ là đủ. Hiểu được điều này, Patado cung cấp đến bạn những khóa học tiếng Anh. Được biên soạn khoa học với lộ trình rõ ràng. Giúp bạn tổng hợp những kiến thức trọng tâm, không lan man và “rối não” trong quá trình học. Gọi ngay đến số hotline để được tư vấn chi tiết bạn nhé.
Câu bị động Passive voice là điểm ngữ pháp quen thuộc trong các kỳ thi tiếng Anh. Để nắm chắc cấu trúc này, hãy cùng ELSA Speak ôn luyện qua 100 bài tập câu bị động dưới đây nhé. Lý thuyết câu bị động trong tiếng Anh Câu bị động thường dùng để nhấn mạnh chủ thể – người hoặc vật đang chịu tác động từ 1 hành động. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Cấu trúc S+ be + V3 + by +n Ví dụ Câu chủ động He bought a new car yesterday. Anh ấy đã mua một chiếc xe mới hôm qua. Câu bị động A new car was bought by him yesterday. Một chiếc xe mới đã được anh ấy mua vào hôm qua. Cấu trúc câu bị động của 12 thì trong tiếng Anh ThìCấu trúcVí dụPresent simple Hiện tại đơnS + am/is/are + V3The floor is cleaned everyday.→ Sàn nhà được lau dọn mỗi simpleQuá khứ đơnS + were/was + V3 My bike was fixed yesterday.→ Xe đạp của tôi đã được sửa ngày hôm qua SimpleTương lai đơnS + will be + V3 These goods will be sold in 2 months. → Những hàng hóa này sẽ được bán trong 2 tháng continuousHiện tại tiếp diễnS + am/is/are + being + V3The house is being painted now. → Ngôi nhà đang được sơn vào lúc continuousQuá khứ tiếp diễn S + were/was + being + V3The trees were being cut at 6 PM yesterday. → Những cái cây này đã bị chặt vào 6 giờ chiều hôm continuousTương lai tiếp diễnS + will be + being + V3The animals will be being fed by zookeepers at 7 AM tomorrow. → Các con vật sẽ được nhân viên sở thú cho ăn vào 7 giờ ngày perfectHiện tại hoàn thànhS + has/have + been + V3This road has not been used for 2 years.→ Con đường này đã không được sử dụng 2 năm perfectQuá khứ hoàn thànhS + had + been + V3The exercises had been done by them.→ Bài tập đã được chúng tôi hoàn thành perfect Tương lai hoàn thànhS + will have + been + V3This essay will have been finished by 6 o’clock.→ Bài luận này sẽ được hoàn thành trước 6 perfect continuousHiện tại hoàn thành tiếp diễnS + have/has + been + being + V3The robbers have been being looked for by the police day and night. → Những tên cướp đã bị cảnh sát truy lùng ráo riết ngày perfect continuousQuá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been +being + V3The door had been knocking since we came in.→ Cánh cửa bị gõ liên tục kể từ khi chúng tôi vào perfect continuous Tương lai hoàn thành tiếp diễnS + will have + been +being + V3The piano will have been being played when she comes at 6 PM.→ Piano sẽ được đánh khi cô ấy đến vào lúc 6 giờ chiều. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động Bước 1 Xác định các thành phần S, V, O và thì của động từ trong câu Bước 2 Chuyển O câu chủ động → S câu bị động Bước 3 Chuyển S câu chủ động → by O câu bị động. Bước 4 V chính câu chủ động → be + V3 câu bị động. Lưu ýVí dụS câu chủ động là People, everyone, someone, anyone. → Có thể lược bỏ trong câu bị turned on the air conditioner.→ The air conditioner was turned on.→ Ai đó đã bật máy lạnh câu chủ động chỉ người/vật trực tiếp gây ra hành động. → By OThe cake is being cut by him. → Chiếc bánh được cắt bởi anh câu chủ động chỉ người/vật gián tiếp gây ra hành động. → With OThe cake is being cut with a knife. → Chiếc bánh được cắt bằng con dao. >>Có thể bạn quan tâm Câu bị động thì hiện tại đơn Trọn bộ 100 câu bài tập bị động [có đáp án chi tiết] Bài tập bị động với các thì cơ bản 1. A woman feeds the lions. The lions ________________________ A. are fed B. were fed by a woman. 2. A boy broke the window. The window _____________________ A. was broken B. is broken by a boy. 3. Somebody has made a mistake. A mistake _______________________ A. was made B. has been made. 4. Everybody is going to love him. He _____________________________ A. is going to be loved B. was going to be loved by everybody. 5. Cervantes wrote Don Quixote’. Don Quixote’ _______________________ A. was written by Cervantes. B. has been written by Cervantes. 6. They are helping my brother. My brother ________________ A. is being helped by them. B. is being helped 7. Pamela will drive the taxi. The taxi ____________________ A. will been driven B. will be driven by Pamela. 8. I was watering these trees. These trees ___________________ A. were being watered B. are being watered by me. 9. I will pay the bill in 2 months. The bill__________________ A. will pay in 2 months B. will be paid in 2 months 10. Hoa is reading comics now. Comics_________________ now. A. is read B. is being read Đáp án 12345678910AABAABBABB >> Xem thêm Bài tập thì quá khứ đơnBài tập câu điều kiệnBài tập câu tường thuật Bài tập Passive voice dạng câu hỏi 1. Do they teach English here? …………………………………………………………………………… 2. Will you invite her to your wedding party? …………………………………………………………………………… 3. Has Tom finished the work? …………………………………………………………………………… 4. Did the teacher give some exercises? …………………………………………………………………………… 5. Have you finished your homework? …………………………………………………………………………… 6. How many games has the team played? …………………………………………………………………………… 7. Where do people speak English? …………………………………………………………………………… 8. Who will look after the children for you? …………………………………………………………………………… 9. How long have they waited for the doctor? …………………………………………………………………………… 10. What time can the boys hand in their papers? …………………………………………………………………………… 11. Who lent you this book? …………………………………………………………………………… 12. How many marks does the teacher give you? …………………………………………………………………………… Đáp án 1. Is English taught here? 2. Will she be invited to your wedding party? 3. Has the work been finished by Tom? 4. Were some exercises given by the teacher? 5. Has your homework been finished? 6. How many games have been played by the team? 7. Where is English spoken? 8. By whom are the children looked after? 9. How long has the doctor been waiting for? 10. What time can the boy’s papers be handed in? 11. By whom is this book lent to you? 12. How many marks are you given by the teacher? Bài tập có 2 tân ngữ 1. The waiter brought me this dish. …………………………………………………………………………… 2. Our friends send these postcards to us. …………………………………………………………………………… 3. Their grandmother told them this story when they visited her last week. …………………………………………………………………………… 4. Tim ordered this train ticket for his mother. …………………………………………………………………………… 5. You didn’t show me the special cameras. …………………………………………………………………………… 6. She showed her ticket to the airline agent. …………………………………………………………………………… 7. He lends his friend his new shoes. …………………………………………………………………………… left her relatives five million pounds. …………………………………………………………………………… 9. The shop assistant handed these boxes to the customer. …………………………………………………………………………… 10. The board awarded the first prize to the reporter. …………………………………………………………………………… Đáp án 1. This dish was brought to me by the waiter. 2. These postcards are sent to usby our friend. 3. This story was told to themby their grandmother when they visited her last week. 4. This train ticket was ordered for Tim’s mother. 5. The special cameras weren’t shown to me. 6. Her ticket was shown to the airline agent by her. 7. His new shoes are lent to his friends by him. 8. Five million pounds was left to her relatives by her. 9. These boxes were handed to the customer by the shop assistant. 10. The first prize was awarded to the reporter by the board. Bài tập chuyển câu bị động với động từ tường thuật 1. They told me that you were the best architect in this city. …………………………………………………………………………… 2. She reported that the flowers were killed by frost. …………………………………………………………………………… 3. Some people inform me that the director is going to take a business trip to England. …………………………………………………………………………… 4. That officer announced that the meeting was delayed until next week. …………………………………………………………………………… 5. He discovered that this cotton was grown in Egypt. …………………………………………………………………………… 6. They promise that the performance will start on time. …………………………………………………………………………… 7. He recommends that we should stay in the city center. …………………………………………………………………………… 8. We believed that Alice would pass the driving test. …………………………………………………………………………… 9. The director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month. …………………………………………………………………………… 10. They have persuaded me that they will go with me to the stadium. …………………………………………………………………………… Đáp án 1. I was told that you were the architect in this city. 2. It was reported that the flowers were killed by frost./The flowers were reported to be killed by frost. 3. I am informed that the director is going to take a business trip to England. 4. It was announced that the meeting was delayed until next week. 5. It was discovered that this cotton was grown in Egypt. 6. It is promised that the performance will start on time. 7. It is recommended that we stay in the city center. 8. It was believed that Alice would pass the driving test. 9. All the workers are notified that they will have to work extra hard this month. 10. I have been persuaded that they will go with me to the stadium. Chuyển câu bị động với động từ sai bảo 1. I had my uncle paint my room last week. …………………………………………………………………………… 2. She will have me wash the dishes tomorrow. …………………………………………………………………………… 3. They have her tell the story again. …………………………………………………………………………… 4. John gets his sister to clean his shirt. …………………………………………………………………………… 5. Anne had had a friend type her composition. …………………………………………………………………………… 6. Rick will have a barber cut his hair. …………………………………………………………………………… 7. I will get the dressmaker to make a new dress. …………………………………………………………………………… 8. He got a mechanic to repair his car. …………………………………………………………………………… 9. We had a man take this photograph when we were on holiday last summer. …………………………………………………………………………… 10. The Greens had a carpet cleaner clean their carpet. …………………………………………………………………………… Đáp án 1. I had my room painted last week. 2. She will have the dishes washed tomorrow. 3. They have the story told again. 4. John gets his shirt cleaned. 5. Anne has had her composition typed. 6. Rick will have his hair cut. 7. I will get a new dress made. 8. He got his car repaired. 9. We had this photograph taken when we were on holiday last summer. 10. The Greens had their carpet cleaned. Bài tập bị động ôn thi THPTQG Câu hỏi Đáp án1. “What a lovely dress you’re wearing!”“Thank you. It …………… especially for me by my mother.”A. is madeB. has madeC. madeD. was made2. I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech …………A. has been madeB. was madeC. would be madeD. was being made3. This is the first time I have seen this car. Where ………………?A. did it makeB. did it madeC. was it makeD. was it made4. Today, many serious childhood diseases ……………….. by early are preventingB. can preventC. preventD. can be prevented5. Whole-grain food products …………….. in most large supermarkets across the United States and now can purchaseB. can now be purchasedC. now to purchaseD. the purchase of which6. All that rubbish will have to be …………. at get rid ofB. got rid ofC. to get rid ofD. getting rid of7. “What happened to the postman?” “He …………………. to a new town to work.”A. has sentB. was sendC. was sentD. sent8. Excuse me. Is this seat………………?A. takingB. tookC. occupyD. taken9. There’s somebody walking behind us. I think ………………. .A. we are followingB. we are being followedC. we are followedD. we are being following10. We’re late. The film ……………… by the time we get to the will already startB. will be already startedC. will already have startedD. will be starting11. I still can’t believe it. My bicycle ……………… some minutes was stolenB. was stealingC. stolenD. stole12. Some funny ……………… in class happenedB. was happenedC. happensD. is happened Đáp án 1. D2. D3. D4. D5. B6. B7. C8. D9. B10. C11. A12. A Bài tập bị động dạng nâng cao 1. The boys pointed at the woman with a red hat. …………………………………………………………………………………………………………… 2. They have provided the poor with food and clothing. …………………………………………………………………………………………………………… 3. People speak English in almost every corner of the world. …………………………………………………………………………………………………………… 4. You mustn’t use that machine after 730 …………………………………………………………………………………………………………… 5. After class, they always erase the chalkboard. …………………………………………………………………………………………………………… 6. The company paid me a lot of money to do the job. …………………………………………………………………………………………………………… 7. The headmaster gave each of us two exercise books. …………………………………………………………………………………………………………… 8. Someone will tell him that story. …………………………………………………………………………………………………………… 9. They have sent enough money to those poor families. …………………………………………………………………………………………………………… 10. They have given women in most countries the right to vote. …………………………………………………………………………………………………………… Đáp án 1. The woman with a red hat was pointed at by the boys. 2. The poor have been provided with food and clothing. 3. English is spoken in almost every corner of the world. 4. That machine mustn’t be used after 730 5. After class, the chalkboard is always erased. 6. I was paid a lot of money to do the job by the company. 7. Each of us was given two exercise books by the headmaster. 8. He will be told that story. 9. Those poor have been sent enough money. 10. Women in most countries have been given the right to vote. Trên đây những bài tập câu bị động mà ELSA Speak đã tổng hợp được. Bạn hãy luyện thật tập chăm chỉ để chinh phục chủ điểm ngữ pháp này và đạt điểm số cao trong những kỳ thi sắp tới nhé.
bị động câu hỏi