1) Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Cơ học. 2) 4) Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Quang học. 5) Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Nhiệt học. 6) Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Chuyển động cơ học
Đánh giá: 3/5 - (1 vote) Mua Sách giấy. Download Ebook. Cuốn sách Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 được biên soạn nhằm cung cấp cho các em học sinh lớp 9 các chuyên đề trọng tâm, để các em ôn tập, củng cố kiến thức, nắm vựng các công thức và phương
Bài Tập Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán Lớp 2 Có Đáp Án; Subscribe to Lớp 3 Lớp 3. Giáo án lớp 3; Giáo án lớp 3 soạn theo ĐHPTNLHS; Ôn tập hè lớp 3; Tiếng Anh 3; Tiếng Việt 3; Toán lớp 3; Bài tập về Lập số (tiếp theo) - Toán lớp 3 Vật Lý 9; Đề Thi Ngữ Văn 9 Hay Mới
Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Lý 8 do Tip tổng hợp và biên tập khoa học là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Lý 8 hữu ích giúp các thầy cô giáo hướng dẫn và ôn tập hiệu quả kiến thức môn Vật lý 8 cho các em học sinh. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo. Giáo án
Đúng như chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: "Một tấm gương sống còn có giá trị hơn một trăm bài diễn văn tuyên truyền"(5). Thứ tư, chú trọng bồi dưỡng cho cán bộ trẻ phong cách diễn đạt ngắn gọn, cô đọng, dễ hiểu và phong cách ứng xử, giao tiếp nhã nhặn, khiêm
MUmLKv. Ngày đăng 27/07/2014, 1937 Ph©n phèi ch¬ng tr×nh bdhs giái lý 9N¨m häc 2010 2011BuæiNéi dung kiÕn thøc C¸c d¹ng bµi tËp1Áp suất ¸p suÊt cña chÊt láng Bµi tËp vÒ Þnh luËt Pascal ¸p suÊt cña chÊt tËp vÒ m¸y p dïng chÊt láng, b×nh thng nhau3Bµi tËp vÒ lùc Èy Asimet4C¸c m¸y c¬ ¬n gi¶nBµi tËp tæng hîp kiÕn thøc5Bµi tËp tæng hîp kiÕn thøc6ChuyÓn éng c¬ häcD¹ng 1 §Þnh thêi iÓm vµ vÞ trÝ gÆp nhau cña c¸c chuyÓn éngD¹ng 2 Bµi to¸n vÒ tÝnh qu•ng êng i cña chuyÓn éng7D¹ng3 X¸c Þnh vËn tèc cña chuyÓn éngD¹ng 4 TÝnh vËn tèc trung b×nh cña chuyÓn éng khng Òu8NhiÖt häcBµi tËp tæng hîp kiÕn thøc9Bµi tËp tæng hîp kiÕn thøc10Bµi tËp tæng hîp kiÕn thøc11§iÖn häc§o¹n m¹ch nèi tiÕp m¹ch song song12§o¹n m¹ch hçn hîp13§iÖn trë biÕn trë14Cng vµ cng suÊt iÖn 15§Þnh luËt Jun Len x¬16Quang häcG¬ng17ThÊu kÝnh18Lµm quen mét sè Ò tæng hîp19Lµm quen mét sè Ò tæng hîp A ¸p suÊt cña chÊt láng vµ chÊt khÝI Tãm t¾t lý §Þnh nghÜa ¸p suÊt¸p suÊt cã gi¸ trÞ b»ng ¸p lùc trªn mét ¬n vÞ diÖn tÝch bÞ p. Trong ã F ¸p lùc lµ lùc t¸c dông vung gãc víi mÆt bÞ p. S DiÖn tÝch bÞ p m2 P ¸p suÊt Nm2.2 §Þnh luËt Paxcan.¸p suÊt t¸c dông lªn chÊt láng hay khÝ ùng trong b×nh kÝn îc chÊt láng hay khÝ truyÒn i nguyªn vÑn theo mäi h M¸y dïng chÊt láng S,s DiÖn tÝch cña Pitng lín, Pittng nhá m2 f Lùc t¸c dông lªn Pitng nhá. N F Lùc t¸c dông lªn Pitng lín NV× thÓ tÝch chÊt láng chuyÓn tõ Pitng nµy sang Pitng kia lµ nh nhau do ã V = = H,h o¹n êng di chuyÓn cña Pitng lín, Pitng nhá Tõ ã suy ra 4 ¸p suÊt cña chÊt ¸p suÊt do cét chÊt láng g©y ra t¹i mét iÓm c¸ch mÆt chÊt láng mét o¹n = = 10 .D . hTrong ã h lµ kho¶ng c¸ch tõ iÓm tÝnh ¸p suÊt Õn mÆt chÊt láng ¬n vÞ m d, D träng lîng riªng Nm3; Khèi lîng riªng Kgm3 cña chÊt láng P ¸p suÊt do cét chÊt láng g©y ra Nm2b ¸p suÊt t¹i mét iÓm trong chÊt = P0 + Trong ã P0 ¸p khÝ quyÓn Nm2; ¸p suÊt do cét chÊt láng g©y ra; P ¸p suÊt t¹i iÓm cÇn tÝnh5 B×nh thng nhau. B×nh thng nhau chøa cïng mét chÊt láng øng yªn, mùc chÊt láng ë hai nh¸nh lun lun b»ng nhau. B×nh thng nhau chøa nhiÒu chÊt láng kh¸c nhau øng yªn, mùc mÆt tho¸ng khng b»ng nhau nhng c¸c iÓm trªn cïng mÆt ngang trong cïng mét chÊt láng cã ¸p suÊt b»ng nhau. h×nh bªn 6 Lùc Èy = d Träng lîng riªng cña chÊt láng hoÆc chÊt khÝ Nm3 V ThÓ tÝch phÇn ch×m trong chÊt láng hoÆc chÊt khÝ m3 F lùc Èy Acsimet lun híng lªn trªn N F P vËt næiII Bµi tËpI Bµi tËp vÒ Þnh luËt Pascal ¸p suÊt cña chÊt ph¸p gi¶i GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Phân phối chơng trình bdhs giỏi lý 9 Năm học 2010 - 2011 Buổi Nội dung - kiến thức Các dạng bài tập 1 p sut áp suất của chất lỏng Bài tập về định luật Pascal - áp suất của chất lỏng. 2 Bài tập về máy ép dùng chất lỏng, bình thông nhau 3 Bài tập về lực đẩy Asimet 4 Các máy cơ đơn giản Bài tập tổng hợp kiến thức 5 Bài tập tổng hợp kiến thức 6 Chuyển động cơ học Dạng 1 Định thời điểm và vị trí gặp nhau của các chuyển động Dạng 2 Bài toán về tính quãng đờng đi của chuyển động 7 Dạng3 Xác định vận tốc của chuyển động Dạng 4 Tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều 8 Nhiệt học Bài tập tổng hợp kiến thức 9 Bài tập tổng hợp kiến thức 10 Bài tập tổng hợp kiến thức 11 Điện học Đoạn mạch nối tiếp - mạch song song 12 Đoạn mạch hỗn hợp 13 Điện trở - biến trở 14 Công và công suất điện 15 Định luật Jun - Len xơ 16 Quang học Gơng 17 Thấu kính 18 Làm quen một số đề tổng hợp 19 Làm quen một số đề tổng hợp Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 1 GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS A- áp suất của chất lỏng và chất khí I - Tóm tắt lý thuyết. 1/ Định nghĩa áp suất áp suất có giá trị bằng áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. S F P = Trong đó - F áp lực là lực tác dụng vuông góc với mặt bị ép. - S Diện tích bị ép m 2 - P áp suất N/m 2 . 2/ Định luật Paxcan. áp suất tác dụng lên chất lỏng hay khí đựng trong bình kín đợc chất lỏng hay khí truyền đi nguyên vẹn theo mọi hớng. 3/ Máy dùng chất lỏng s S f F = - S,s Diện tích của Pitông lớn, Pittông nhỏ m 2 - f Lực tác dụng lên Pitông nhỏ. N - F Lực tác dụng lên Pitông lớn N Vì thể tích chất lỏng chuyển từ Pitông này sang Pitông kia là nh nhau do đó V = = H,h đoạn đờng di chuyển của Pitông lớn, Pitông nhỏ Từ đó suy ra H h f F = 4/ áp suất của chất lỏng. a áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách mặt chất lỏng một đoạn h. P = = 10 .D . h Trong đó h là khoảng cách từ điểm tính áp suất đến mặt chất lỏng đơn vị m d, D trọng lợng riêng N/m 3 ; Khối lợng riêng Kg/m 3 của chất lỏng P áp suất do cột chất lỏng gây ra N/m 2 b áp suất tại một điểm trong chất = P 0 + Trong đó P 0 áp khí quyển N/m 2 ; áp suất do cột chất lỏng gây ra; P áp suất tại điểm cần tính 5/ Bình thông nhau. - Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh luôn luôn bằng nhau. - Bình thông nhau chứa nhiều chất lỏng khác nhau đứng yên, mực mặt thoáng không bằng nhau nhng các điểm trên cùng mặt ngang trong cùng một chất lỏng có áp suất bằng nhau. hình bên Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 2 GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS = += += BA B A PP hdPP hdPP 220 110 . . 6/ Lực đẩy Acsimet. F = - d Trọng lợng riêng của chất lỏng hoặc chất khí N/m 3 - V Thể tích phần chìm trong chất lỏng hoặc chất khí m 3 - F lực đẩy Acsimet luôn hớng lên trên N F P vật nổi II- Bài tập I- Bài tập về định luật Pascal - áp suất của chất lỏng. Phơng pháp giải Xét áp suất tại cùng một vị trí so với mặt thoáng chất lỏng hoặc xét áp suất tại đáy bình. Bài 1 Trong một bình nớc có một hộp sắt rỗng nổi, dới đáy hộp có một dây chỉ treo 1 hòn bi thép, hòn bi không chạm đáy bình. Độ cao của mực nớc sẽ thay đổi thế nào nếu dây treo quả cầu bị đứt. Giải Gọi H là độ cao của nớc trong bình. Khi dây cha đứt áp lực tác dụng lên đáy cốc là F 1 = d 0 . Trong đó S là diện tích đáy bình. d 0 là trọng lợng riêng của nớc. Khi dây đứt lực ép lên đáy bình là F 2 = d 0 Sh + F bi Với h là độ cao của nớc khi dây đứt. Trọng lợng của hộp + bi + nớc không thay đổi nên F 1 = F 2 hay d 0 = d 0 . +F bi Vì bi có trọng lợng nên F bi > 0 => h mực nớc giảm. Bài 2 Hai bình giống nhau có dạng hình nón cụt hình vẽ nối thông đáy, có chứa nớc ở nhiệt độ thờng. Khi khoá K mở, mực nớc ở 2 bên ngang nhau. Ngời ta đóng khoá K và đun nớc ở bình B. Vì vậy mực nớc trong bình B đợc nâng cao lên 1 chút. Hiện tợng xảy ra nh thế nào nếu sau khi đun nóng nớc ở bình B thì mở khoá K ? Cho biết thể tích hình nón cụt tính theo công thức V = 3 1 h s = sS + S Giải Xét áp suất đáy bình B. Trớc khi đun nóng P = d . h Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 3 A B GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Sau khi đun nóng P 1 = d 1 h 1 .Trong đó h, h 1 là mực nớc trong bình trớc và sau khi đun. d,d 1 là trọng lợng riêng của nớc trớc và sau khi đun. => h h d d dh hd P P 11 11 1 .== Vì trọng lợng của nớc trớc và sau khi đun là nh nhau nên d 1 .V 1 = dV => 1 1 V V d d = V,V 1 là thể tích nớc trong bình B trớc và sau khi đun Từ đó suy ra h h SsSsh SsSsh h h V V P P 1 111 1 1 1 . 3 1 3 1 . ++ ++ == => 11 1 SsSs SsSs P P ++ ++ = Vì S P > P 1 Vậy sự đun nóng nớc sẽ làm giảm áp suất nên nếu khóa K mở thì nớc sẽ chảy từ bình A sang bình B. Bài 3 Ngời ta lấy một ống xiphông bên trong đựng đầy nớc nhúng một đầu vào chậu nớc, đầu kia vào chậu đựng dầu. Mức chất lỏng trong 2 chậu ngang nhau. Hỏi nớc trong ống có chảy không, nếu có chảy thì chảy theo hớng nào ? Giải Gọi P 0 là áp suất trong khí quyển, d 1 và d 2 lần lợt là trọng lợng riêng của nớc và dầu, h là chiều cao cột chất lỏng từ mặt thoáng đến miệng ống. Xét tại điểm A miệng ống nhúng trong nớc P A = P 0 + d 1 h Tại B miệng ống nhúng trong dầu P B = P 0 + d 2 h Vì d 1 > d 2 => P A > P B . Do đó nớc chảy từ A sang B và tạo thành 1 lớp nớc dới đáy dầu và nâng lớp dầu lên. Nớc ngừng chảy khi d 1 h 1 = d 2 h 2 . B i 4 Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần l- ợt là 100cm 2 và 200cm 2 đợc nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua khoá k nh hình vẽ. Lúc đầu khoá k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nớc vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lợng riêng của dầu và của nớc lần lợt là d 1 =8000N/m 3 ; d 2 = 10 000N/m 3 ; Gii Gọi h 1 , h 2 là độ cao mực nớc ở bình A và bình B khi đã cân bằng. S A .h 1 +S B .h 2 =V 2 100 .h 1 + 2 =5, 3 cm 3 h 1 + 2 = 54 cm 1 Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 4 N ớc Dầu B A k B A k B A k h 1 h 2 GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Độ cao mực dầu ở bình B h 3 = 30 100 3 1 cm S V A == . áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên. d 2 h 1 + d 1 h 3 = d 2 h 2 1 + = 2 h 2 = h 1 + 24 2 Từ 1 và 2 ta suy ra h 1 +2h 1 +24 = 54 h 1 = 2 cm h 2 = 26 cm Bài 5 Một chiếc vòng bằng hợp kim vàng và bạc, khi cân trong không khí có trọng lợng P 0 = 3N. Khi cân trong nớc, vòng có trọng lợng P = 2,74N. Hãy xác định khối lợng phần vàng và khối lợng phần bạc trong chiếc vòng nếu xem rằng thể tích V của vòng đúng bằng tổng thể tích ban đầu V 1 của vàng và thể tích ban đầu V 2 của bạc. Khối lợng riêng của vàng là 19300kg/m 3 , của bạc 10500kg/m 3 . Gii Gọi m 1 , V 1 , D 1 ,là khối lợng, thể tích và khối lợng riêng của vàng. Gọi m 2 , V 2 , D 2 ,là khối lợng, thể tích và khối lợng riêng của bạc. - Khi cân ngoài không khí. P 0 = m 1 + m 2 .10 1 - Khi cân trong nớc. P = P 0 - V 1 + V 2 .d = 10 2 2 1 1 21 ++ D D m D m mm = + 2 2 1 1 D D m D D m 2 Từ 1 và 2 ta đợc. 10m 1 .D. 12 11 DD =P - P 0 . 2 1 D D và 10m 2 .D. 21 11 DD =P - P 0 . 1 1 D D Thay số ta đợc m 1 =59,2g và m 2 = 240,8g. II . Bài tập về máy ép dùng chất lỏng, bình thông nhau. Giải Chọn điểm tính áp suất ở mặt d- ới của pitông 2 Khi cha đặt quả cân thì 1 2 2 0 1 1 S m hD S m =+ D 0 là khối lợng riêng của nớc Khi đặt vật nặng lên pitông lớn thì 2 2 11 1 2 2 1 1 S m S m S m S m S mm =+=>= + 2 Trừ vế với vế của 1 cho 2 ta đợc hSDmhD S m 100 1 == Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu Bài 1 Bình thông nhau gồm 2 nhánh hình trụ có tiết diện lần lợt là S 1 , S 2 và có chứa mặt nớc có đặt các pitông mỏng, khối lợng m 1 và m 2 . Mực nớc 2 bên chênh nhau 1 đoạn h. a Tìm khối lợng m của quả cân đặt lên pitông lớn để mực nớc ở 2 bên ngang nhau. b Nếu đặt quả cân trên sang pitông nhỏ thì mực nớc lúc bây giờ sẽ chênh nhau 1 đoạn h bao nhiêu. 5 h S 1 S 2 B A GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS b Nếu đặt quả cân sang pitông nhỏ thì khi cân bằng ta có 22 2 0 1 1 S m S m HD S m +=+ 3 Trừ vế với vế của 1 cho 3 ta đợc D 0 h D 0 H = - 2 0 2 S m DhH S m = h S S H S hSD DhH 1 2 1 2 10 0 +== Bài 2 Cho 2 bình hình trụ thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa thể tích không đáng kể. Bán kính đáy của bình A là r 1 của bình B là r 2 = 0,5 r 1 Khoá K đóng. Đổ vào bình A một lợng nớc đến chiều cao h 1 = 18 cm, sau đó đổ lên trên mặt nớc một lớp chất lỏng cao h 2 = 4 cm có trọng lợng riêng d 2 = 9000 N/m 3 và đổ vào bình B chất lỏng thứ 3 có chiều cao h 3 = 6 cm, trọng lợng riêng d 3 = 8000 N/ m 3 trọng lợng riêng của nớc là d 1 = N/m 3 , các chất lỏng không hoà lẫn vào nhau. Mở khoá K để hai bình thông nhau. Hãy tính a Độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở 2 bình. b Tính thể tích nớc chảy qua khoá K. Biết diện tích đáy của bình A là 12 cm 2 Giải a Xét điểm N trong ống B nằm tại mặt phân cách giữa nớc và chất lỏng 3. Điểm M trong A nằm trên cùng mặt phẳng ngang với N. Ta có xdhdhdPP mN 12233 +== Với x là độ dày lớp nớc nằm trên M => x = cm d hdhd 2,1 10 04, 4 33 1 2233 = = Vậy mặt thoáng chất lỏng 3 trong B cao hơn mặt thoáng chất lỏng 2 trong A là cmxhhh 8,02,146 23 =+=+= b Vì r 2 = 0,5 r 1 nên S 2 = 2 2 1 3 4 12 2 cm S == Thể tích nớc V trong bình B chính là thể tích nớc chảy qua khoá K từ A sang B V B =S 2 .H = cm 3 Thể tích nớc còn lại ở bình A là V A =S 1 H+x = 12 H +1,2 cm 3 Thể tích nớc khi đổ vào A lúc đầu là V = S 1 h 1 = = 126 cm 3 vậy ta có V = V A + V B => 216 = 12.H + 1,2 + = + 14,4 Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 6 h 1 h 2 h 3 K h 2 h 3 h x M N 2 1 3 A B GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS => H = cm44,13 15 4,14216 = Vậy thể tích nớc V B chảy qua khoá K là V B = = = 40,32 cm 3 III .Bài tập về lực đẩy Asimet Ph ơng pháp giải - Dựa vào điều kiện cân bằng Khi vật cân bằng trong chất lỏng thì P = F A P Là trọng lợng của vật, F A là lực đẩy acsimet tác dụng lên vật F A = Bài 1 Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 cm 2 cao h = 10 cm. Có khối lợng m = 160 g a Thả khối gỗ vào chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nớc. Cho khối l- ợng riêng của nớc là D 0 = 1000 Kg/m 3 b Bây giờ khối gỗ đợc khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4 cm 2 , sâu h và lấp đầy chì có khối lợng riêng D 2 = 11 300 kg/m 3 khi thả vào trong nớc ngời ta thấy mực nớc bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h của lỗ Giải a Khi khối gỗ cân bằng trong nớc thì trọng lợng của khối gỗ cân bằng với lực đẩy Acsimet. Gọi x là phần khối gỗ nổi trên mặt nớc, ta có. P = F A = 0 .S.h-x cm SD m 6 . -h x 0 == b Khối gỗ sau khi khoét lổ có khối lợng là . m 1 = m - m = D 1 . - S. h Với D 1 là khối lợng riêng của gỗ hS m . D 1 = hS hS . . Khối lợng m 2 của chì lấp vào là hSDm = . 22 Khối lợng tổng cộng của khối gỗ và chì lúc này là M = m 1 + m 2 = m + D 2 - Sh m . Vì khối gỗ ngập hoàn toàn trong nớc nên. 0 . cm S hS m D mhSD 5,5 . . =h ==> 2 0 = Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 7 h x P F A h h S P F A GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Bài 2 Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100m 3 đợc nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co giãn thả trong nớc hình vẽ. Khối lợng quả cầu bên dới gấp 4 lần khối lợng quả cầu bên trên. khi cân bằng thì 1/2 thể tích quả cầu bên trên bị ngập trong nớc. Hãy tính. a Khối lợng riêng của các quả cầu b Lực căng của sợi dây Cho biết khối lợng của nớc là D 0 = 1000kg/m 3 Giải a Vì 2 quả cầu có cùng thể tích V, mà P 2 = 4 P 1 => D 2 = 1 Xét hệ 2 quả cầu cân bằng trong nớc. Khi đó ta có P 1 + P 2 = F A + F A => 2 2 3 D D 021 D=+ T 1 v 2 suy ra D 1 = 3/10 D 0 = 300kg/m 3 D 2 = 4 D 1 = 1200kg/m 3 B Xét từng quả cầu - Khi quả cầu 1 đứng cân bằng thì F A = P 1 + T - Khi quả cầu 2 đứng cân bằng thì F A = P 2 - T Với F A2 = 0 ; F A = F A /2 ; P 2 = 1 => = =+ A A FTP F TP '4 2 ' 1 1 => = F A => 5 F' A =T = 0,2 N Bài 3 Trong bình hình trụ tiết diện S 0 chứa nớc, mực nớc trong bình có chiều cao H = 20 cm. Ngời ta thả vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi thẳng đứng trong bình thì mực nớc dâng lên một đoạn h = 4 cm. a Nếu nhấn chìm thanh trong nớc hoàn toàn thì mực nớc sẽ dâng cao bao nhiêu so với đáy? Cho khối lơng riêng của thanh và nớc lần lợt là D = 0,8 g/cm 3 , D 0 = 1 g/cm 3 . b Tìm lực tác dụng vào thanh khi thanh chìm hoàn toàn trong nớc. Cho thể tích thanh là 50 cm 3 . Giải a Gọi S và l là tiết diện và chiều dài của thanh. Trọng lợng của thanh là P = Khi thanh nằm cân bằng, phần thể tích nớc dâng lên cũng chính là phần thể tích V 1 của thanh chìm trong nớc. Do đó V 1 = S 0 .h. Do thanh cân bằng nên P = F A hay = 0 .S 0 .h => l = h S S D D 00 1 Khi thanh chìm hoàn toàn trong nớc, nớc dâng lên 1 lợng bằng thể tích của thanh. Gọi H là phần nớc dâng lên lúc này ta có = S 0 . H 2. Từ 1 và 2 suy ra H = h D D . 0 Và chiều cao của cột nớc trong bình lúc này là cm. 25 . H H' 0 =+=+= h D D HH c Lực tác dụng vào thanh Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 8 F A F A P 2 P 1 T T H h S P F A S 0 S 0 H H S P F A F H GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS F = F A P = 10. V.D 0 D F = -6 .1000 - 800 = 0,1 N. B - Các máy cơ đơn giản. I - Tóm tắt lý thuyết 1/ Ròng rọc cố định - Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng làm thay đổi hớng của lực, không có tác dụng thay đổi độ lớn của lực. 2/ Ròng rọc động - Dùng ròng rọc động ta đợc lợi hai lần về lực nhng thiệt hai lần về đờng đi do đó không đợc lợi gì về công. 3/ Đòn bẩy. - Đòn bẩy cân bằng khi các lực tác dụng tỷ lệ nghịch với cánh tay đòn 2 1 l l P F = . Trong đó l 1 , l 2 là cánh tay đòn của P và F Cánh tay đòn là khoảng cách từ điểm tựa đến phơng của lực. 4/ Mặt phẳng nghiêng - Nếu ma sát không đáng kể, dùng mặt phẳng nghiêng đợc lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đờng đi, không đợc lợi gì về công. l h P F = . 5/ Hiệu suất 0 0 1 100. A A H = trong đó A 1 là công có ích A là công toàn phần A = A 1 + A 2 A 2 là công hao phí II- Bài tập về máy cơ đơn giản Bài 1 Tính lực kéo F trong các trờng hợp sau đây. Biết vật nặng có trọng lợng P = 120 N Bỏ qua ma sát, khối lợng của các ròng rọc và dây . Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 9 F F F FFF P 4F F F F 2F 2F 4F P F F F F F F F P l F P h GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Giải Theo sơ đồ phân tích lực nh hình vẽ Khi hệ thống cân bằng ta có - ở hình a 6F = P => F = P/6 = 120/ 6 = 20 N - ở hình b = P => F = P/8 = 120/ 8 = 15 N - ở hình c = P => F = P/ 5 = 120/ 5 = 24 N Bài 2 Một ngời có trong lợng P = 600N đứng trên tấm ván đợc treo vào 2 ròng rọc nh hình vẽ. Để hệ thống đợc cân bằng thì ngời phải kéo dây, lúc đó lực tác dụng vào trục ròng rọc cố định là F = 720 N. Tính a Lực do ngời nén lên tấm ván b Trọng lợng của tấm ván Bỏ qua ma sát và khối lợng của các ròng rọc. Có thể xem hệ thống trên là một vật duy nhất. Giải a Gọi T là lực căng dây ở ròng rọc động. T là lực căng dây ở ròng rọc cố định. Ta có T = F = 2. T = 4 T T = F/ 4 = 720/ 4 = 180 N. Gọi Q là lực ngời nén lên ván, ta có Q = P T = 600N 180 N = 420N b Gọi P là trọng lợng tấm ván, coi hệ thống trên là một vật duy nhất, và khi hệ thống cân bằng ta có T + T = P + Q => = P + Q => P = 3. T Q => P = 3. 180 420 = 120N Vậy lực ngời nén lên tấm ván là 420N và tấm ván có trọng lợng là 120N Giải Gọi P là trọng lợng của ròng rọc . Trong trờng hợp thứ nhất khi thanh AB Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu Bài 3 Cho hệ thống nh hình vẽ Vật 1 có trọng l- ợng là P 1 , Vật 2 có trọng lợng là P 2 . Mỗi ròng rọc có trọng l- ợng là 1 N. Bỏ qua ma sát, khối lợng của thanh AB và của các dây treo - Khi vật 2 treo ở C với AB = 3. CB thì hệ thống cân bằng - Khi vật 2 treo ở D với AD = DB thì muốn hệ thống cân bằng phải treo nối vào vật 1 một vật thứ 3 có trọng lợng P 3 = 5N. Tính P 1 và P 2 10 1 2 A C B 1 2 A C B F F F P P 1 P 2 T T T T TT Q P P F [...]... nhiờu lớt nc ang sụi vo bao nhiờu lớt nc nhit 150C ? Ly nhit dung riờng ca nc l 4 190 J/kgK Hớng dẫn giải Gi x l khi lng nc 150C; y l khi lng nc ang sụi Ta cú x+y= 100g 1 Nhit lng do ykg nc ang sụi ta ra Q 1= 190 100-15 Nhit lng do xkg nc 150C to ra Q2 = 190 35-15 Phng trỡnh cõn bng nhit 190 35-15= 190 100-15 2 Gii h phng trỡnh 1 v 2 Ta c x=76,5kg; y=23,5kg Vy phi 23,5 lớt... = MH OM 2 4 Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu P N B GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS C Chuyển động cơ học I Tóm tắt lý thuyết 1 Chuyển động đều - Vận tốc của một chuyển động đều đợc xác định bằng quãng đờng đi đợc trong một đơn vị thời gian và không đổi trên mọi quãng đờng đi v= S t với s Quãng đờng đi t Thời gian vật đi quãng đờng s v Vận tốc 2 Chuyển động không đều - Vận tốc trung... tổng quãng đờng ngời thứ 3 đi là S3 = v3 t = = 60km Dạng 3 Xác định vận tốc của chuyển động Bài 1 Một học sinh đi từ nhà đến trờng, sau khi đi đợc 1/4 quãng đờng thì chợt nhớ mình quên một quyển sách nên vội trở về và đi ngay đến trờng thì trễ mất 15 a Tính vận tốc chuyển động của em học sinh, biết quãng đờng từ nhà tới trờng là s = 6km Bỏ qua thời gian lên xuống xe khi về nhà b Để đến trờng đúng... c t = 174,740C c Nhit cui cựng ca h thng Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 19 GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS + Nhit lng thi nc ỏ thu vo núng chy hn tn 00C Q = 3, = 34000J + Nhit lng c h thng thau, nc, thi ng to ra khi h 21,2 0C xung 00C Q = + 21,20C - 00C = 1 890 19, 2J + So sỏnh ta cú Q > Q nờn nhit lng to ra Q mt phn lm cho thi nc ỏ tan hn... P3 1 1 = => P + P1 + P3 = P2 2 P2 2 Từ 1 và 2 ta có P1 = 9N, 2 P2 = 15N Bài 4 Cho hệ thống nh hình vẽ Góc nghiêng = 300, dây và ròng rọc là lý tởng Xác định khối lợng của vật M để hệ thống cân bằng Cho khối lợng m = 1kg Bỏ qua mọi ma sát Giải Muốn M cân bằng thì F = P h h với = sin l l => F = 300 = P/2 P là trọng lợng của vật M Lực kéo của mỗi dây vắt qua ròng rọc 1 là F1 = F P =... I một số kiến thức cơ bản 1 Công thức tính nhiệt lợng Q= mct2 - t1 T/h vật thu nhiệt Q= mct1 - t2 T/h vật tỏa nhiệt trình cân bằng nhiệt Q tỏa = Q thu Hay mct1 - t2 = mct2 - t1 3 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Q = II một số bài tập cơ bản 18 Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Bi 1 Dựng mt ca mỳc nc thựng cha nc A cú nhit... Hiu sut ca ng c H = Aci 5 = = 0, 49 = 49% Atp 6 Ch 1 NH LUT ễM ON MCH NI TIP, ON MCH SONG SONG, MCH HN HP I Mt s kin thc c bn * nh lut ễm Cng dũng in trong dõy dn t l thun vi hiu in th gia hai u dõy dn v t l nghch vi in tr ca dõy Cụng thc I = U R * Trong on mch mc ni tip I = I1 = I2 = = In Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 21 GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS U = U1 + U2... R1 = 15 Thay R1 vo 2 => R2 = 5 Bi hỡnh 4 .9 l mt mch in cú hai cụng tc K1, K2 Cỏc in tr R1 = 12,5, R2 = 4, R3 = 6 Hiu in th hai u on mch UMN = 48,5V a K1 úng, K2 ngt Tỡm cng dũng in qua cỏc in tr b K1 ngt, K2 úng Cng qua R4 l 1A Tớnh R4 26 M + Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu N Hỡnh 4 .9 A A1 R1 A2 R2 Hỡnh V GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS 0 c K1, K2 cựng úng... lm bng st cú tit din u 0,49mm2 Khi mc vo hiu in th 20V thỡ cng qua nú l 2,5A Tớnh chiu di ca dõy Bit in tr sut ca st l 9, Tớnh khi lng dõy Bit khụi lng riờng ca st l 7,8 g/cm 3 GI í Tớnh chiu di dõy st + Tớnh R theo U v I l s + Tớnh l t cụng thc R = Thay V = vo m = tớnh khi lng dõy s 40m; 0,153kg 28 Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS... phn n gin hn ca on mch c ghộp li nh th no to thnh on mch in phc tp 24 Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS 2 Cú th kim tra nhanh kt qu ca bi toỏn trờn Cỏc ỏp s phi tha món iu kin I1+ I2+ I3= I4+ I5 = IAB = 2,4A s 1,44A; 0,60A; 0,36A; 1 ,92 A; 0,48A Bi 5 R2 R R3 Mt on mch in mc song song nh trờn s hỡnh C c ni vo mt ngun in 36V Cho bit R 1=18; 1 A R2=5; . 174,74 0 C c Nhiệt độ cuối cùng của hệ thống Lª Xu©n §¬ng - GV THCS NguyÔn BiÓu 19 GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ - BẬC THCS + Nhiệt lượng thỏi nước đá thu vào để nóng chảy hồn tồn ở 0 0 C. liệu Q = II. một số bài tập cơ bản Lê Xuân Đơng - GV THCS Nguyễn Biểu 18 GIÁO ÁN BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ - BẬC THCS Bài 1 Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ t A . GIO N BI DNG HC SINH GII MễN VT Lí - BC THCS Phân phối chơng trình bdhs giỏi lý 9 Năm học 2010 - 2011 Buổi Nội dung - kiến thức Các dạng bài tập 1 p - Xem thêm -Xem thêm Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý lớp 9, Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý lớp 9, , C. ChuyÓn éng c¬ häc
Ngày đăng 31/07/2016, 2013 Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9 là tài liệu hữu ích để các thầy cô giáo tham khảo soạn giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn Vật lý 9 thêm hiệu quả, khoa học. Ngoài ra, giáo án còn là tài liệu giúp các em tự học và ôn thi tại nhà. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo. Phần I Chuyển động học động hay nhiều vật đường thẳng 1/.Lúc giờ, người xe đạp xuất phát từ A B với vận tốc v1=12km/ người từ B A với vận tốc v2=4km/h Biết AB=48km/h a/.Hai người gặp lúc giờ?nơi gặp cách A km? B/.Nếu người xe đạp ,sau km ngồi nghỉ người gặp lúc giờ?nơi gặp cách A km? c Vẽ đồ thị chuyển động xe hệ trục tọa độ d Vẽ đồ thị vận tốc -thời gian hai xe cung hệ trục tọa độ 2/.Một người xe đạp từ A đến B với dự định t=4h quảng đường sau người tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm dự định 20 phút A/.Tính vận tốc dự định quảng đường AB B/.Nếu sau 1h, có việc người phải ghé lại 30 ph Hỏi đoạn đường lại người phải vơí vận tốc để đến nơi dự định ? 3/ Một người khởi hành từ C đến B với vận tốc v1=5km/h Sau 2h, người ngồi nghỉ 30 ph tiếp người khác xe đạp khởi hành từ A AC >CBvà C nằm ABcũng B với vận tốc v2=15km/h khởi hành sau người 1h a Tính quãng đường AC AB ,Biết ngươì đến B lúc người bắt đầu ngồi nghỉ người xe đạp 3/4 quãng đường AC b*.Vẽ đồ thị vị trí đồ thị vận tốc người hệ trục tọa độ c Để gặp người chỗ ngồi nghỉ,người xe đạp phải với vận tốc bao nhiêu? 4/ Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rớt không phát kịp,thuyền tiếp tục chuyển đọng thêm 30 ph quay lại gặp phao nơi cách chỗ làm rớt 5km Tìm vận tốc dòng nước,biết vận tốc thuyền nước không đổi 5/ Lúc 6h20ph hai bạn chở học với vận tốc v1=12km/ 10 ph bạn nhớ bỏ quên bút nhà nên quay lại đuổi theo với vận tốc lúc bạn thứ tiếp tục đến trường với vận tốc v2=6km/h hai bạn gặp trường A/ Hai bạn đến trường lúc ? úng hay trễ học? B/ Tính quãng đường từ nhà đến trường C/ Để đến nơi vào học, bạn quay xe đạp phải với vận tốc bao nhiêu?Hai bạn gặp lúc giờ?Nơi gặp cách trường bao xa? 6/ Hằng ngày ô tô xuất phát từ A lúc 6h B,ô tô thứ xuất phát từ B A lúc 7h xe gặp lúc hôm,ô tô thứ xuất phát từ A lúc 8h, ô tô thứ khởi hành lúc 7h nên xe gặp lúc ngày ô tô 1đến B ô tô đến B lúc vận tốc xe không đổi 7/ Hai người xe máy khởi hành từ A 20ph xe cách 5km A/ Tính vận tốc xe biết xe thứ hết quảng đường 3h,còn xe thứ 2h B/.Nếu xe khởi hành trước xe 30ph xe gặp sau xe thứ khởi hành?Nơi gặp cach A km? C/.xe đến B trước?Khi xe đến B xe cách B km? 8*/Vào lúc 6h ,một xe tải từ A C,đến 6h 30ph xe tải khác từ B C với vận tốc xe tải 7h, ô tô từ A C, ô tô gặp xe tải thứ 1lúc 9h, gặp xe tải lúc 9h vận tốc xe tải ô tô Biết AB =30km 9/ Hai địa điểm A B cách 72km lúc, ô tô từ A người xe đạp từ B ngược chiều gặp sau 1h12ph Sau ô tô tiếp tục B quay lại với vận tốc cũ gặp lại người xe đạp sau 48ph kể từ lần gặp trước a/ Tính vận tốc ô tô xe đạp b/ Nếu ô tô tiếp tục A quay lại gặp người xe đạp sau bao lâu kể từ lần gặp thứ hai c*/ Vẽ đồ thị chuyển động ,đồ thị vận tốc người xe ở câu b hệ trục tọa độ 10/ Một người từ A đến quảng đường đầu người vơi vận tốc v1,nừa thời gian lại với vận tốc v2 ,nữa quãng đường lại với vận tốc v1 đoạn cuối với vận tốc v2 tính vận tốc trung bình người quãng đường 11/ Cho đồ thị chuyển động xe hình vẽ a Nêu đặc điểm chuyển động Tính thời xkm 80 điểm vị trí hai xe gặp b Để xe gặp xe bắt đầu khởi hành sau nghỉ C vận tốc xe bao nhiêu? Vận tốc xe 40 gặp xe hai lần E A II c Tính vận tốc trung bình xe quảng 20 đường Gợi ý phương pháp giải I 3F th lập phương trình đường xe a/ S1 =v1t; S2= v2t-2 S1+S2=AB v1t+v2t-2=AB, giải p/t t s1,,S2 thời điểm vị trí xe gặp b/ gọi t thời gian tính từ lúc người xe xuất phát đến lúc người gặp ta có p/t S1= v1 t-1; S2= v2 t-2 ; S1 + S2 = AB v1 t-1+ v2 t-2=48 t=4,25h=4h 15ph thời điểm gặp T=10h 15 ph nơigặp cách A xn=S1=124,25-1=39km a/.lập p/t AB AB / 3, 1; AB=4v 2 2v 2v 3 giải p/t 1và 2 v=15km/h; AB=60km/h b/ lập p/t AB= v2=18km/h 3a A E C D B người bắt đầu ngồi nghỉ D người xe đạp t2 =2h-1h=1h Quảng đường người 1h AE=V2t2= Do AE=3/ AC= 20km Vì người khởi hành trước người xe 1hnhưng lại ngồi ngỉ 0,5h nên tổng thời gian nười đibộ nhiều người xe 1h-0,5h = 0,5h Ta có p/t AB-AC/v1-AB/v2=0,5 AB-20/5-AB/15=0,5 AB=33,75km b Chọn mốc thời gian lúc người khởi hành từ C Vị trí người A Tại thời điểm 0h X0=20km Tại thời điểm 2h X01=X0+2V1=20+2 5=30km Tại thời điểm 2,5h X01=30km Sau 2,5 h X1= X01+t-2,5v1 Vị trí người xe A X2=v2t-1 Ta có bảng biến thiên T 2,5 X1 20 25 30 30 32,5 X2 0 15 22,5 30 Biểu diễn cặp giá trị tương ứng x, t len hệ trục tọađộ đề vuông góc với trục tung biểu diễn vị trí, trục hoành biểu diển thời gian chuyển động ta có đồ thị hình vẽ Bảng biến thiên vận tốc xe theo thời gian T 2,5 5 5-0 0-5 0-15 15 15 15 V1km/h V2km/h Ta có đồ thị hình vẽ bên c./ ể gặp người vị trí D cách A 30km thời gian ngươì xe đạp đến D phải thỏa mản điều kiện 30 v 2,5 12km / h v2 15km / h a Quảng đường bạn 10 ph tức 1/6h AB= v1/6=2km bạn xe đến nha 10 ph thì bạn đến D BD=v2/6=6/6=1km k/c bạnkhi bạn xe bắt đầu đuổi theo AD=AB+BD=3km thời gian từlúc bạn xe đuổi theođến lúc gặp người bbộ trường là t=AD/v1-v2= 3/6=1/2h=30ph tổng thời gian họcT=30ph+ trễ học 10 ph A B C D b Quãng đường từ nhà đến trường AC= t v1=1/ c.* Gọi vận tóc xe đạp phải saukhi phát bỏ quênlà v1* Ta có quảng đường xe đạp phải đi S=AB+AC=8km 8/12-8/v1*=7h10ph-7h v1*=16km/h * Thời gian để bạn xe quay vễ đến nhà t1= AB/v1*=2/16=0,125h=7,5ph bạn bbộ đến D1 cách A AD1= AB+ v2 0,125=2,75km *Thơi gian để người xe duổi kịpngười bộ t2=AD1/v1*-v2= 0,275h=16,5ph Thời điểm gặp nhau 6h20ph+ 7,5ph + 16,5ph + 6h 54ph * vị trí gặp cách A X= v1*t2= cách trường 6-4,4=1,6km v1 ,v2 vận tốc cũae xe ta có thường ngày gặp nhau, xe1 t1-9-6=3h, xe t2= 9-7=2h p/t v1 t1+ v2t2=AB hay v1+2v2=AB 1 hôm sau,khigặp nhau, xe t01= 1,8h,xe t02= 2,8h p/t v1t01+ v2t02=AB hay 1,8v1+2,8v2=AB 2 từ 1 2 3v1= 2v2.3 từ 3 1 t1=6h, t1=4h thời điểm đến nơi T1=6+6=12h, T2= 7+4=11h gọi v1, v2 vận tốc hết quảng đường AB, xe t1=3h, xe t2=2h ta có p/t v1t1=v2t2=AB v1/v2=t2/t1=2/3 1 mặt khác t v1 v2 s v1-v2=51/3=15 2 từ 1 2 v1=30km/h,v2=45km/h b Quảng đường xe thời gian t tính từ lúc xe bắt đầu xuất phát S1= v1t=30t, S2=v2t-0,5=45t-22,5 Khi xe gặp nhau S1=S2= t=1,5h x Nơi gặp cách A x=s1= c áp số 15km Gọi vận tốc ô tô a, vận tốc xe tải b Khi ô tô gặp xe tải xe tải 3h, xe ô tô 2h quảng đường nên 1 t Khi ô tô gặp xe tải xe tải 3h,còn ô tô 2,5 h ô tô nhiều xe tải đoạn AB=30km nên 2,5b-3a=30 2 từ 1 2 a=40km/h, b=60km/h A D C B Từ xuất phát đến lần gặp thứ tv1+v2 =AB/t1=721,2=60km/h 1 Từ lần gặp thứ C đến lần gặp thứ D ô tô quảng đường dài xe dạp v1-v2 0,8= v1-v2.0,8= v1=4v2 2 Từ v1=48km/h, v2=12km/h b Khi gặp lần thứ tổng quảng đ ờng hai xe p/t v1+v2t= t= c Bảng biến thiên vị trí xe A theo thời gian t tính tù luc khởi hành T 1,5 4,5 X1 72 72 X2 72 54 36 18 Dạng đồ thị nhu hình vẽ **Bảng biến thiên vận tốc xe theo thời gian tính từ lúckhởi hành Th 1,5 4,5 V1km/h 48 48 48 -48 48 -48 48 48 -48 12 12 12 V1km/h 12 12 12 chuyển độngBài tập bổ xung tốc trung bình người quãng đường S chia thành n chặng không nhau, chiều dài chặng S1, S2, S3, Sn Thời gian người chặng đường tương ứng t1, t2 t3 tn Tính vận tốc trung bình người toàn quảng đường S Chứng minh rằngvận trung bình lớn vận tốc bé nhỏ vận tốc lớn Giải Vận tốc trung bình người quãng đường S là Vtb= s s s s t t t t 1 3 n n Gọi V1, V2 , V3 Vn vận tốc chặng đường tương ứng ta có v s ; v s ; v s ; v s n ; n tn t t2 t3 1 giả sử Vklớn Vi bé n k >i 1ta phải chứng minh Vk > Vtb > vậy Vtb= v1t1 v2 t v3 t .vn t n t t t v t1+ v v v 1 i i t2.+ t n v v v v v v t t t t v v v Do = v t t t t 2 i i n i i n k t1+ i i v v >1 nên i i Tương tự ta có Vtb= 1 tn> t1 +t2+ tn Vi< Vtb 1 v v v v t t t t v v v Do = v t t t t v v v;v v v n v v k t2.+ v v v1 t1 v2 t v3 t t n t1 t t t n 2 k k n n k k n v;v v v 1 k k v v Vtb 2 ĐPCM k Hợp vận tốc phương Các nhà thể thao chạy thành hàng dài l, với vận tốc v Huấn luyện viện chạy ngược chiều với họ với vận tốc u [...]... chạy C để đèn sáng bình thường 17 b Nếu từ vị trí đèn sáng bình thường, ta đẩy con chạy C về phía A thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? Các bài tập khácĐề thi lam sơn 199 8- 199 9; bài 3 đề thi lam sơn 2000-2001 -bài 4. 19 NC9/ ĐHQG Tài liệu cần có Sách 121 NC9 Sách bài tập nâng cao vậtlí 9 nha xuất bản giáo dục XBGD Sách vật lí nâng cao ĐH quốc gia Hà nội- ĐH khoa học tự nhiên khối... hay g/s +1 =50 do đó g/s= 49 s=g/ 49= 19/ 49 Tương tự với thang đo 1A thì I=1A, và Ig=0,001A nên g/s1 =99 9 nên S1=2/111 b để khi mắc vào hiệu điện thế 10 V, độ lệch của kim điện kế cực đại ,tức là cường độ dòng điện qua điện kế Ig=1mA= 0,001A, thì tổng trở của điện kế và điện trở phụ phải là R=U/I=10/ 000 Giá trị của điện trở phụ cần mắc thêm Rp= R- g=10 000-18 =99 82 a Dòng điện lớn... giá trị nào của Rxthì công suất tiêu thụ trên nó cực đại Tính công suất ấy? Xem 1 49 NC9/ XBGD 6 .9* * Cho mạch điện như hình 6 .9 Biến trở có điện trở toàn phần R0 , Đ1 loại 3V-3W , Đ2 loại 6V-6W đèn sáng bình R0 ? b**.Từ vị trí dèn sáng bình thường ở câu a, ta di chuyển con chạy C về phía B Hỏi độ sáng của các đèn thay đổi thế nào? Cho mạch điện như hình UMN=36V không... Hà nội- ĐH khoa học tự nhiên khối PT chuyên lí Bộ đề thị học sinh giỏi tỉnh; lam sơn, ĐH tự nhiên Hànội Làm lại hết các bài tập trong sách 121 NC9 tự tìm theo các chủ đề ở trên Gợi ý phương pháp giải Bài giá trị của phần biến trở AC là x 12 x điện trở của đèn Rđ =Uđ2Pđ=12 RMC= ,RCN=R0-x=12-x 12 x đèn sáng bình thường Uđ=6v UCN=9V Tính Iđ, tính I AC, Tính I CN theo biến x phương trình... 8,4V và 4,2 V Tính U và Rv theo R 98 /nc9/XBGD mạch điện gồm một ampekế có điện trở Ra, một điện trở R=10 và một vôn kế co điện trở Rv=1000V,mắc nối vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U, thì số chỉ của vôn kế là 100V nếu mắc vôn kế song song với R thì số chỉ của nó vẫn là 100V Tính Ra và U 107/NC9/ XBGD xem bài1- đề 9Trang 90 CC9 Có k điện trở giống hệt nhau... , b= 8 , c= 9 1/ x=6, y= 12, ĐS z=18 2/ a=8 , b= 18 , c= 20 2/ x =9, y=27, z=45 ** Một hộp đen tương tự như ở bài Có RAB= 20 , RBC==45 , RAC=50 .Xác định các điện trở và vẽ sơ đồ cách mắc chúng vào 3 điểm A,B,C mạch điện vô hạn tuần hoàn về một phía, về 2 phía xem cácbài 2 .9* , NC9/ĐHQG Mạch điện có tính chất đối xứng đối xứng trục.Xem các bài tập NC9/ ĐHQG Các... phương án 2Mắc2 loại đèn thành 2 cụm , mỗi cụm có cả 2 loại đèn *phương án 3 mắc 2 loạiđèn thành m dãy, trong mỗi dãy có 2 đèn cùng loại mắc nối tiếp b giả thiết một đèn trong cụm đèn 3Wbị cháy điện trở củatoàn mạch bây giờ ? cường độ dòng điện mạch chính?hiệu điện thế ở 2 đầu các cụm đèn bây giờ thế nào? kết luận về độ sáng của các đèn? Chu ý muốn biết các đèn sáng như thế nào cần phải so sánh... điện, một phút sau nước hạ xuống 0,50C ấm có khối lượng m1=100g, C1=600j/ có m2=500g, C2=4200j/ thới gian để đun nước sôi? Bài tập ở nhà 4 25; 4 27 NC9 1 2 n 16 145aBTVLnc9 VI Bién trở- Toán biện luận Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 được mắc vào đoạn mạch MN, lần lượt theo 4 sơ đồ hình Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB 0 ... 82 NC9/xbGD bộ bóng đen lắp ở hình Các bóng đèn có cùng điện trở R Biết công suất của bóng thứ tư là P1=1W Tìm công suất của các bóng còn lại xem ĐHQG Cho mạch điện như hình vẽ biến trở có điện trở toàn phần R0 =12 đèn loại 6V-3W, UMN=15V Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường xem /NC/ ĐHQG mạch điện kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình... mà đèn sáng bình thường, ta từ từ dich chuyển con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cường độ dòng điện rẽ qua AC/ thay đổi như thế nào? Trong mạch điện hình UMN=12V, A và V lí tưởng, vôn kế V chỉ 8v, đèn loại 6V-3,6Wsáng bình thường a tính R1 , R2 , R b Giảm R2 , thì số chỉ của vôn kế, am pe kế và độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? xem Cho mạch điện như - Xem thêm -Xem thêm Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9, Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Vật lý 9,
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 gồm các chuyên đề cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, chuyển động, áp suất, công suất.* Download click vào để tải về các chuyên đề bồi dưỡng HSG môn Vật lý 9 dưới đây1 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Cơ học2 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Áp Suất – Áp Suất Chất Lỏng – Áp Suất Khí Quyển – Lực Đẩy Ac-Si-Met3 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Công – Công Suất – Định Luật Về Công4 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Quang học5 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Nhiệt học6 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Chuyển động cơ học – Vận tốc7 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lý 9 phần Điện học Vật lý 9 - Tags bồi dưỡng hsg vật lý, bồi dưỡng hsg vật lý 9, lý 9, vật lý 9
Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 Phần I Chuyển động cơ động của một hay nhiều vật trên một đờng thẳng1/.lúc 6 giờ, một ngời đi xe đạp xuất phát từ A đi về B với vận tốc v1=12km/ đó2 giờ một ngời đi bộ từ B về A với vận tốc v2=4km/h. Biết AB=48km/ Hai ngời gặp nhau lúc mấy giờ?nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?B/. Nếu ngời đi xe đạp ,sau khi đi đợc 2km rồi ngồi nghỉ 1 giờ thì 2 ngời gặp nhaulúc mấy giờ?nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?c. vẽ đồ thị chuyển động của 2 xe trên cùng một hệ trục tọa độ d. vẽ đồ thị vận tốc -thời gian của hai xe trên cuàng một hệ trục tọa ngời đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t=4h. do nữa quảng đờng sau ng-ời đó tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm hơn dự định 20 Tính vận tốc dự định và quảng đờng Nếu sau khi đi đợc 1h, do có việc ngời ấy phải ghé lại mất 30 đoạn đờngcòn lại ngời đó phải đi vơí vận tốc bao nhiêu để đến nơi nh dự định ?3/. Một ngời đi bộ khởi hành từ C đến B với vận tốc v1=5km/h. sau khi đi đợc 2h,ngời đó ngồi nghỉ 30 ph rồi đi tiếp về ngời khác đi xe đạp khởi hành từ AAC >CBvà C nằm giữa ABcũng đi về B với vận tốc v2=15km/h nhng khởi hànhsau ngời đi bộ Tính quãng đờng AC và AB ,Biết cả 2 ngơì đến B cùng lúc và khi ngời đi bộ bắtđầu ngồi nghỉ thì ngời đi xe đạp đã đi đợc 3/4 quãng đờng đồ thị vị trí và đồ thị vận tốc của 2 ngời trên cùng một hệ trục tọa độc. Để gặp ngời đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ,ngời đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu?4/. Một thuyền đánh cá chuyển động ngợc dòng nớc làm rớt một cái khôngphát hiện kịp,thuyền tiếp tục chuyển đọng thêm 30 ph nữa thì mới quay lại và gặpphao tại nơi cách chỗ làm rớt 5km. Tìm vận tốc của dòng nớc,biết vận tốc củathuyền đối với nớc là không Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học với vận tốc v1=12km/ khi đi đợc 10 phmột bạn chợt nhớ mình bỏ quên bút ở nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc lúc đó bạn thứ 2 tiếp tục đi bộ đến trờng với vận tốc v2=6km/h và hai bạngặp nhau tại Hai bạn đến trờng lúc mấy giờ ? đúng giờ hay trễ học?B/. Tính quãng đờng từ nhà đến Để đến nơi đúng giờ vào học ,bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bằngbao nhiêu?Hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ?Nơi gặp nhau cách trờng bao xa?6/. Hằng ngày ô tô 1 xuất phát từ A lúc 6h đi về B,ô tô thứ 2 xuất phát từ B về A lúc7h và 2 xe gặp nhau lúc hôm,ô tô thứ 1 xuất phát từ A lúc 8h, còn ô tô thứ 2 Thnh Nhn Trang1 Trờng THCS Thỏc mTrang 1Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 vẫn khởi hành lúc 7h nên 2 xe gặp nhau lúc hằng ngày ô tô 1đến B và ôtô 2 đến B lúc mấy vận tốc của mỗi xe không Hai ngời đi xe máy cùng khởi hành từ A đi về 20ph 2 xe cách nhau Tính vận tốc của mỗi xe biết xe thứ 1 đi hết quảng đờng mất 3h,còn xe thứ 2mất 2hB/.Nếu xe 1 khởi hành trớc xe 2 30ph thì 2 xe gặp nhau bao lâu sau khi xe thứ 1khởi hành?Nơi gặp nhau cach A bao nhiêu km?C/.xe nào đến B trớc?Khi xe đó đã đến B thì xe kia còn cách B bao nhiêu km? 8*/Vào lúc 6h ,một xe tải đi từ A về C,đến 6h 30ph một xe tải khác đi từ B về C vớicùng vận tốc của xe tải 7h, một ô tô đi từ A về C, ô tô gặp xe tải thứ 1lúc 9h,gặp xe tải 2 lúc 9h vận tốc của xe tải và ô tô. Biết AB =30km9/ Hai địa điểm A và B cách nhau lúc,một ô tô đi từ A và một ngời đi xeđạp từ B ngợc chiều nhau và gặp nhau sau 1h12ph. Sau đó ô tô tiếp tục về B rồiquay lại với vận tốc cũ và gặp lại ngời đi xe đạp sau 48ph kể từ lần gặp trớca/. Tính vận tốc của ô tô và xe Nếu ô tô tiếp tục đi về A rồi quay lại thì sẽ gặp ngời đi xe đạp sau bao lâu kể từlần gặp thứ haic*/. Vẽ đồ thị chuyển động ,đồ thị vận tốc của ngời và xe ở câu b trên cùng một hệtrục tọa Một ngời đi từ A đến 41quảng đờng đầu ngời đó đi vơi vận tốc v1,nừathời gian còn lại đi với vận tốc v2 ,nữa quãng đờng còn lại đi với vận tốc v1 và đoạncuối cùng đi với vận tốc v2 .tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả quãng đờng 11/. Cho đồ thị chuyển động của 2 xe nh hình vẽ. xkma. Nêu đặc điểm của mỗi chuyển động. Tính thời 80điểm và vị trí hai xe gặp Để xe 2 gặp xe 1 bắt đầu khởi hành sau khi nghỉ thì vận tốc của xe 2 là bao nhiêu? Vận tốc xe 2 là 40 bao nhiêu thì nó gặp xe 1 hai lần. c. Tính vận tốc trung bình của xe 1 trên cả quảng 20 đờng đi và ý ph ơng pháp giải1. lập phơng trình đờng đi của 2 xea/. S1 =v1t; S2= v2t-2 S1+S2=AB v1t+v2t-2=AB, giải p/t t s1,,S2 thờiđiểm và vị trí 2 xe gặp gọi t là thời gian tính từ lúc ngời đi xe xuất phát đến lúc 2 ngời gặp nhau ta cóp/t Thnh Nhn Trang2 Trờng THCS Thỏc mTrang 2ECFII I 0 1 2 3 thAGiáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 S1= v1 t-1; S2= v2 t-2 ; S1 + S2 = AB v1 t-1+ v2 t-2=48 t=4,25h=4h 15phthời điểm gặp nhau T=10h 15 phnơigặp nhau cách A xn=S1=124,25-1= a/.lập p/t ,3/14322=++vABvAB1; AB=4v 2 giải 2 p/t 1và 2 v=15km/h; AB=60km/h b/. lập p/t AB= v2=18km/h A E C D B3 a . . . .khi ngời đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ ở D thì ngời đi xe đạpđã đi mất t2 =2h-1h=1h .Quảng đờng ngời đó đã đi trong 1h là AE=V2t2= AE=3/ AC= 20kmVì ngời đi bộ khởi hành trớc ngời đi xe 1hnhnglại ngồi ngỉ 0,5h nên tổng thời gian nời đibộ đinhiều hơn ngời đi xe là 1h-0,5h = 0, có p/t AB-AC/v1-AB/v2=0,5 AB-20/5-AB/15=0,5 AB=33, mốc thời gian là lúc ngời đi bộ khởi hành từ C Vị trí của ngời đi bộ đối với A Tại thời điểm 0h X0=20km Tại thời điểm 2h X01=X0+2V1=20+2. 5=30km Tại thời điểm 2,5h X01=30km Sau 2,5 h X1= X01+t-2,5 trí của ngời đi xe đối với A X2=v2t-1.Ta có bảng biếnthiên Biểu diễn các cặpgiá trị tơng ứng của x, t len hệ trục tọađộ đề các vuông góc với trục tung biểu diễnvị trí, trục hoành biểu diển thời gian chuyển động ta có đồ thị nh hình vẽBảng biến thiên vận tốc của 2 xe theo thời gianT giờ 0 1 2 2,5 3 V1km/h5 5 5-0 0-5 5V2km/h 0 0-1515 15 15 Ta có đồ thị nh hình vẽ bên Thnh Nhn Trang3 Trờng THCS Thỏc mT 0 1 2 2,5 3X120 25 30 30 32,5X20 0 15 22,5 30Trang 3Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 c./ để gặp ngời đi bộ tại vị trí D cách A 30km thì thời gian ngơì đi xe đạp đến Dphải thỏa mản điều kiện 2 hkmhkmvv/15/125,230225 a. quảng đờng 2 bạn cùng đi trong 10 ph tức 1/6h là AB= v1/6=2km khi bạn đi xe về đến nha mất 10 ph thì bạn đi bộ đã đến D BD=v2/6=6/6=1km k/c giữa 2 bạnkhi bạn đi xe bắt đầu đuổi theo AD=AB+BD=3km thời gian từlúc bạn đi xe đuổi theođến lúc gặp ngời đi bbộ ở trờng là t=AD/v1-v2= 3/6=1/2h=30phtổng thời gian đi họcT=30ph+ trễ học 10 ph. A B C Db. quãng đờng từ nhà đến trờng AC= t. v1=1/ c.* gọi vận tóc của xe đạp phải đi saukhi phát hiện bỏ quênlà v1* ta có quảng đờng xe đạp phải đi S=AB+AC=8km 8/12-8/v1*=7h10ph-7h v1*=16km/h * thời gian để bạn đi xe quay vễ đến nhà t1= AB/v1*=2/16=0,125h=7,5ph. khiđó bạn đi bbộ đã đến D1 cách A là AD1= AB+ v2 .0,125=2,75km. *Thơi gian để ngời đi xe duổi kịpngời đi bộ t2=AD1/v1*-v2= 0,275h=16,5phThời điểm gặp nhau 6h20ph+ 7,5ph + 16,5ph + 6h 54ph * vị trí gặp nhau cách A X= v1*t2= cách trờng 6-4,4=1, v1 ,v2 là vận tốc cũae 1 và xe 2 ta có thờng ngày khi gặp nhau, xe1 đi đợc t1-9-6=3h, xe 2 đi đợc t2= 9-7=2h p/t v1 t1+ v2t2=AB hay 3 v1+2v2=AB 1hôm sau,khigặp nhau, xe 1 đã đi mất t01= 1,8h,xe 2 đã đi mất t02= 2,8h. p/t v1t01+ v2t02=AB hay 1,8v1+2,8v2=AB 2từ 1 và 2 3v1= 2v2.3từ 3 và 1 t1=6h, t1=4h thời điểm đến nơi T1=6+6=12h, T2= 7+4=11h7 gọi v1 , v2 lần lợt là vận tốc của 2 đi hết quảng đờng AB, xe 1 đi mất t1=3h,xe 2 đi mất t2=2h . ta có p/t v1t1=v2t2=AB v1/v2=t2/t1=2/3 1mặt khác stvv= 21 v1-v2=51/3=15 2từ 1 và 2 v1=30km/h,v2=45km/hb quảng đờng 2 xe đi trong thời gian t tính từ lúc xe 1 bắt đầu xuất phát S1= v1t=30t, S2=v2t-0,5=45t-22,5Khi 2 xe gặp nhau S1=S2= t=1,5h x Thnh Nhn Trang4 Trờng THCS Thỏc mTrang 4Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 Nơi gặp nhau cách A là x=s1= c. đáp số 15km. 8 gọi vận tốc ô tô là a, vận tốc xe tải là b. Khi ô tô gặp xe tải 1 xe tải 1 đã đi mất 3h, xe ô tô đã đi mất 2h. vì quảng đờng đi bằng nhau nên 1 tKhi ô tô gặp xe tải 2 thì xe tải 2 đã đi mất 3h,còn ô tô đi mất 2,5 h. vì ô tô đi nhiềuhơn xe tải một đoạn AB=30km nên 2,5b-3a=30 2 từ 1 và 2 a=40km/h, b=60km/ A D C BTừ khi xuất phát đến lần gặp nhau thứ nhất tv1+v2 =AB/t1=721,2=60km/h 1 Từ lần gặp nhau thứ nhất ở C đến lần gặp nhau thứ 2 ở D ô tô đi đợc quảng đờngdài hơn xe dạp là v1-v2. 0,8= v1-v2.0,8= v1=4v2 2 Từ 1 và 2 v1=48km/h, v2=12km/hb. khi gặp nhau lần thứ 3 tổng quảng đờng hai xe đã đi là p/t v1+v2t= t= c. bảng biến thiên vị trí của 2 xe đối với A theo thời gian t tính tù luc khởi hànhDạng đồ thị nh hình vẽ trên**Bảng biến thiên vận tốc của 2 xe theo thời gian tính từ lúckhởi hànhTh 0 1 1,5 3 4,5 5V1km/h 48 48 48 48-484848-48-48V1km/h 12 12 12 12 12 12 chuyển độngBài tập bổ xung tốc trung bình ngời đi trên quãng đờng S chia thành n chặng không đều nhau, chiều dàicác chặng đó lần lợt là S1, S2, S3, Sn. Thời gian ngời đó đi trên các chặng đờng t-ơng ứng là t1, t2 t3 tn . Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên toàn bộ quảng đờngS. Chứng minh rằngvận trung bình đó lớn hơn vận tốc bé nhất và nhỏ hơn vận tốclớn nhất. Thnh Nhn Trang5 Trờng THCS Thỏc mT 0 1,5 3 4,5X10 72 0 72X272 54 36 18Trang 5Giáo án bồi /> 321332211 .Do vvk1; vvk1 vvk1 Vtb 2 ĐPCM2. Hợp 2 vận tốc cùng Các nhà thể thao chạy thành hàng dài l, với vận tốc v nh nhau. Huấn luyệnviện chạy ngợc chiều với họ với vận tốc u /ĐHQGII. điện trở Bài tập thực hành .Dùng 1 am pe kế có điện trở rất nhỏ, một cái điện trở đã biết trớc trị số r, mộtbộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của một vật dẫn X. cho rằng bộắc quy nối với mạch ngoài hiệu điện thế tại 2 cực của nó vẫn không thay đổi;S/121/nc9 Cho một am pe kế, một vôn kế, một bộ ắc quy và một số dây xácđịnh điện trở của một vật dẫn x. Xét 2 trờng hợp a. Am pe kế có điện trỏ rất nhỏ, vôn kế có điện trỏ rất lớn Am pe kế và vôn kế lí t-ởngb. Am pe kế có điện trở đáng kể,vôn kế có điện trở hữu hạn . Thnh Nhn Trang13 Trờng THCS Thỏc mTrang 13AB D Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 một vôn kế có điện trở rất lớn,một cái điện trở đã biết trớc điện trở củanó là r,một bộ ắc quy và một số dây nối. Hãy xác định điện trở của vật dẫn xS/121/nc9 định điện trở xuất của chất làm dây dẩn với các dụng cụ am pe kế, vônkế, bộ ắc quy,thớc đo chiều dài, thớc kẹp và một số dây nối khácS/121 cái điện trở mắc với nhau trong hộp kín nh hình vẽ Hãy tìm các điện trởR1,R2,R3 .Dụng cụ gồm có một vôn kế, một am pe kế, một bộ ắc quy và một số dâynối. S/121/nc9 Nêu phơng án xác định giá trị của một điện trở Rx với các dụng cụ sau đâyMột Am pe kế,một điện trở r1 đã biết trớc giá trị, Một đoạn dây dẫn có suất điện trởkhá lớn, một số dây nốicó suất điện trở bé bộ pin, thớc thẳng có thang Cho 2 vôn kế , một vôn kế có điện trở R0 đã biết, còn một vôn kế có điện trởRx cha biết, nguồn điện một chiều, điện trở R . Hãy xác định Rx của vôn kế của Cho 2 điện trở R1và R2 , am pe kế , nguồn điện không giá trị của 2điện trở đó . Làm thế nào đo đợc HĐT của mạng điện cao hơn 220 v , nếu có những vôn kếvới thang đo chỉ đến 150V? điện trở các vôn kế nh nhau một hộp đen hình có 3 cực ra, vôn kế, am pe kế, nguồn điện cácdây nối Biết rằng trong hộp có 3 điện trở mắc hình sao. Hãy xác định đọ lớn của cácđiện trở Trong hộp kín A có một bóng đèn pin, trong hộp kín B có một điện trở. Làmthế nào biết bóng đèn nằm ở hộp nào. xem bài 117 /S121/nc9 Bằng cách nào, khi nhúng 2 dây dẩn nối với 2 cực của một nguồn điẹn vàomột cốc nớc, có thểnhận biết đợc là có tồn tại hay không giữa chúng một hiệu điệnthế? Để xác định xem cực nào của nguồn điện là cực dơng còn cực nào là cực âm,trên thực tế ngời ta thờng đặt vào trong cốc nớc các đầu dây dẫn nối với 2 cực vàquan sát thấy ở gần một trong 2 dâỷ dẩn nào đó tỏa ra nhiều khí hơn. Theo số liệuđó làm thế nào xác định đợc cực nào là cực âm? Cho một nguồn điện có hiệu điện thé U nhỏ và không đổi,một điện trở r chabiết mắc một đầu vào một cực của nguồn, một ampekế có điện trở Ra khác 0 chabiết, một biến trở có giá trị biết trớc. Làm thế nào để xác định đợc hiệu điện thế. nc8 Có 2 am pe kế lí tởng , với giới hạn đo khác nhau cha biết, nhng đủ đảm bảokhông bị hỏng. Trên mặt thang chia độ của chúng chỉ có các vạch chia, không cóchữ số. Dùng 2 am pê kế trên cùng với nguồn có hiệu điện thế không đổi,cha biết,một điện trỏ mẫu R1 đã biết giá trị và các đây nối để xác định điện trở Rx nêu phơng án thí nghiệm có giải thích. Biết rằng độ lệch của kim am pekế tỉ lệ thuận với cờng độ dòng điện chạy qua nó. cn8 hãy giải lại bài toán khi chỉ có một ampekế luật ôm cho đoạn mạch- cho toànmạch Định luật ôm cho toàn mạch- mạch điện cónhiều nguồn Tóm tắt lí thuyết Cho mạch điện gồm một điện trở R mắc giữa 2cực của nguồn điện một chiều có suất điệnđộngE, điện trở trong r h-A.gọi cờng độ dòng điệntrong mạch là I ta có RrEI+=.1 Từ công thức * của định luật ôm cho toànmạch E=I.r+Rhay E= 2 Thnh Nhn Trang14 Trờng THCS Thỏc mTrang 14RRRRRx32131.++=RRRRRz32132.++=RRRRRy32121.++=Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 Dấu của E và I trong mạch điện có nhiều nguồn hình BTrongmạch điện cónhiều nguồn,để viết dấu của nguồn và cờng độ dòng điện chạy qua các đoạnmạch ta làm nh sau- Chọn chiều của dòng điện trong các đoạnmạch chọn tùy ý-Chọn chiều xét của mạch kín đang quan tâm - lấydấu + cho nguồn E nếu chiều đang xét qua nó cóchiều từ cực âm - sang cực dơng + , lấy dấu +cho cờng độ dòng điện I nếu chiều dòng điệnchạy qua điện trở hay đoạn mạch cùng vớichiều tính mà ta đã dụở hình-B tạm quy ớc chiều dòng điệntrong mạch nh hình vẽ,xét mạch kínCABC theochiều C A B C thì E1 lấydấu+, E2 lấy dấu -,I1 và I2 lấy dấu +nên ta có phơng trình thế E1-E2=I1r1+I2r2 Bài tập vận dụng3. Cho mạch điện nh hình Trong đó E1=12V, r1= 1 , r2 = 3 .a. tìm E2 để không có dòng điện qua R?b. Giả sử cho R=1 , E2=6 V,khi đó dòng điện qua R khác 0. tính cờng độ dòngđiện đó và UAB .c. UAB=? Nếu R=0, R rấtlớn ? Bài tập khác Đề thiHSG tỉnh 2001-2002,Bài3 trang 86 CC, bài 100 trang 23/cc. Mạch cầuTỏng quát. Tóm tắt lí thuyết*Quy tắc biến đổi mạchhình sao thành mạch hìnhtam giácR1=zzxyzxy ++, R1=xzxyzxy ++, R1=yzxyzxy ++*Quy tắc chuyển mạch hình tam giác thành hình sao Bài tập mẫuXem vídụ trang 66 sách vật lí nâng cao 9-ĐHQG Bài tập vận Cho mạch điện nh hình vẽ , R1 = R2 = 1 , R3 =2 ,R4=3 ,R5=4 .,UAB=5,7V. Tìm cờng độ dòng điện và điện trở tơng đơng của mạch Cho mạch điện nh hình R1 = R2 = 1 , R3 =2,R4=3 ,R5=4 ,I5=0,5A và có chiều từ C đến D TìmHiệu điện thếgiữa 2 điểm A và Cho mạch điện nh hình R1 = R2 = 1 , R3 =2,R4=3 ,R5=4,I5=0,5A Tìm Hiệu điện thế giữa 2 điểmA và B. Thnh Nhn Trang15 Trờng THCS Thỏc mTrang 15Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 Chomạch điện nh hình đó R1 = R4 = 6 , R3 =R2=3 ; R5 là mộtbóng đèn loại 3V-1,5Wđấng sáng bình UAB?Phơng pháp giải Bài 1 đặt ẩn số là U1 và U3;U5 Dựa vào công thức cộng thế tính U2,U4 theo U1 vàU3 . có thể đặt ẩn là U1và U4 lập phơng trình dòng tại các nút C và D theo các ẩn số đã chọn; giải phơng trìnhtính đợc U1, U3 cờng độ dòng điện chạy trong các điện trở và trong mạch chính điện trở tơng đơng của đoạn mạch.*Cách 2 đặt ẩn số là I1 và I3, tính I2và I4 theo ẩn số đã chọn. Lập 2 phơng trình tínhhiệu điện thế AB ,giải hệ phơng trình I1 và I2 I3, I4,I RAB*Cách 3 biến đổi mạch điện tơng đơng tam giác thành sao hoặc ngợc lại, tínhđiện trở tơng đơng của đoạn mạch, tính cờng độ dòng điện mạch chính tính I1 vàI3 từ hệ phơng trình I1+I3=I 1, và I1R1 +I5R5= Chọn cách giải 1Đặt ẩn là U1 và U4 hoặc U1 và U3 vận dụng công thức cộng thế, viết côngthức tính U2 và U3 theo U1 và U4, Lập tiếp phớng trình tính UAB theo nhánhACDB UAB= U1 + I5 R5 + U4 =UAB. 1. Lập thêm 2 phơng trình về dòng tại các nútC và D 221511RUUURUAB+= 324544RUUURUAB+=. Giải hệ 3 phơng trình 3 ẩn trên sẽ tìm đợc UAB từ đây lại có thể tìm đợc các đại l-ợng khác còn lại bài giải tơng tự nh bài nhng vì cha cho biết chiều của dòng điện I5 do đócần phải xác định chiều của I5 trớc nếu chọn sai, có thể dẫn đến UAB P Hai điện trở R1 , R2 đợc mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệuđiện thế UAB không đổi. Mắc một vôn kế song song với R1 , thì số chỉ của nó làU1 .mắc vôn kế song song với R2 thì số chỉ của nó là U2. a. Chứng minh U1 /U2 =R1 /R2 .b. Biết U=24V, U1 =12V, U2 = 8V. Tính các tỉ sốRv/R1 ;Rv/R2 ;điện trở Rv của vôn kế,và hiệu điệnthếthực tế giữa 2 đầu R1 và R2 ? NC9/XBGD Để đo cờng độ dòng điện qua một điện trở R=250 , ngời ta đo gián tiếpqua 2 vôn kế mắc nối tiếp hình kế V1 có R1 =5k, và số chỉ là U1=20V, vôn kế V2 có số chỉ U2 = xác định cờng độ dòng điện mạch độ mạch chính tìm đợc chịu sai số do ảnh hởng của dụng cụ đo là bao nhiêu%? trích đề thi HSG tỉnh năm 2002-2003. Một số bài toán về đồ Cho mạch điện nh hình vẽ ampe kế lí tởng, U=12V. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộccủa cờng độdòng điệnchạy quaampekếIavào giá trị củabiến trở Rx códạng nh , R2 , R3 ?đề thi tuyểnsinh vào lớp10 chuyên líĐHTN Xem bài 142 NC9/ XBGD năng-Công suất của dòng điệnTính công suất cực đại Thnh Nhn Trang17 Trờng THCS Thỏc mTrang 1722RrRuP+=22rRURP+=HPPtpi=Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 Ngời ta lấy điện từ nguồn MN có hiệu điện thế U ra ngoài ở 2 chốt A,B qua mộtđiện trở r đặt trong hộp nh hình vẽ ngoài là một điện trở R thay đổi đợc, mắc vào A và B. a. Xác định giá trị của R để mạch ngoài có công suất cực đại. Tính giá trị cực đại đó? b. Chứng tỏ rằng, khi công suất mạch ngoài nhỏ hơn côngsuất cực đạiPcđ thì điện trở R có thể ứng với 2 giá trị là R1 vàR2 và =r2 .Phơng pháp Thiết lập phơng trình tính công suất của mạch ngoài theo r và R P măc R=r. giá trị của Pmăc. Từ 1 suy ra PR2 -U2-2rP2 +r2P=0 tính =4r2Pcđ Pcđ-P tìm điều kiệncủađể phơng trình bậc 2 có2 nghiệm phân biệt kết luận. Các bài tập khác Bài 82, 84S121 / NC8. Cách mắc các đèn toán định mức. bài77/121Cho mạch Nh hình vẽ bênUMN=24v, r=1,5 giữa 2 điểm AB có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đènloại 6V-6w để chúng sáng bình có 12 bóng đèn loại 6V-6w thì phải mắc thế nào đểchúng sáng bình thờng?Phơng pháp giải a Tính công suất cực đại của mạch ngoài số bóng tối đa b Xét cách mắc đối xứng M dãy, mỗi dãy có n điện trở mắc nốitiếp có 3 phơng pháp -Lập phơng trình về dòngI=U/r+R Theo 2 ẩn số m và n,Trongđó m+n=12 -đặt phơng trình công suấtP=PAB+PBN Theo 2 biến số m và n trong đó m+n=12 -Đặt phơng trình thế U=UMB+Ir theo 2 biến số m,n trong đó m+n=12 một nguồn điện có suất điện động E không đổi , r=1,5 . Có bao nhiêucách mắc các đèn 6V-6W vào 2 điểm A và B để chúng sáng bình thờng? Cách mắcnào có lợi hơn? tại sao?Phơng pháp mắc số bóng Từ phơng trình thếE=UAB+I r Theo biến m và n, và phơng N là số bóng đợc mắc, m là số dãy, n là số bóng trong mỗi dãy phơngtrình m=16-n *, biện luận *n1+Q2+ +Qn Trong đoạn mạch mắc song song Q1R1=Q2R2= =QnRn Trong đoạn mạch mắc nối tiếp H=Qi/Qtp Với một dây điện trở xác định nhiệt lợng tỏa ra trên dây tỉ lệ thuận với thờigian dòng điện chạy qua Q1/t1=Q2/t2= Qn/tn=P. Bài tâp Một ấm đun nớc bằng điện loại220V-1,1KW, có dung tích1,6lít. Có nhiệt độban đầu là t1= qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm. Hãy tính thời gian cần để đun sôi ấmnớc? điện trở dây nung và giá tiền phải trả cho 1lít nớc sôi ?. xem bài 109NC9b. Giả sử ngời dùng ấm bỏ quên sau 2 phút mới tắt bếp . hỏi lúc ấy còn lại baonhiêu nớc trong ấm? C=4200j/ L=2, bếp điện hoạt động ở HĐT 220V, Sản ra công cơ học Pc=321W .Biết điệntrở trong của động cơ là r=4 .Tính công suất của động cơ. xem 132NC9Phơng pháp-Lập phơng trình công suất tiêu thụ điện của động cơUI=I2r+Pc 4r2-220+321=0 *. Giải*vaf loại nghiệm không phù hợp đợc T=1,5A côngsuất tiêu thụ điện của động cơP=UI cũng chính là công suất toàn phần HiệusuấtH=Pc /P chú ý rằng công suất nhịêt của động cơ là công sút hao phí. Dùng một bếp điện loại 220V-1KW, Hoạt đọng ở HĐT U=150V, để đun sôiấm nớc . Bếp cóH=80%, Sự tỏa nhiệt từ ấm ra không khí nh sau Thử ngắt điện, mộtphút sau nớc hạ xuống 0,50C. ấm có khối lợng m1=100g, C1=600j/ cóm2=500g, C2=4200j/ thới gian để đun nớc sôi? Bài tập ở nhà 4. 25; 4. 27 NC9 145aBTVLnc9VI. Bién trở- Toán biện luận Một biến trở AB có điện trở toàn phần R1 đợc mắc vào đoạn mạch MN, lần lợttheo 4 sơ đồ hình Gọi R là điện trở của đoạn mạch CB 0 R R1 . điện trở của đoạn mạch MN trong mỗi sơ mỗi sơ đồ thì điện trở lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu? ứng với vị trí nàocủa C?c. Sơ đồ có gì đáng chú ý hơn các sơ đồ khác? Cho mạch điện nh hình vẽ R=50 , R1 =12 , R2 =10 , hai vôn kế V1 , V2 có điện trở rất lớn, khóa K và dây nối có điện trở không đáng kể, UAB không Để số chỉ của 2 Am pe kế bằng nhau, phải đặt con chạy C ở vị trí nào?b. Để số chỉ của V1,V2 , không thay đổi khi K đóng cũng nh khi k mở, thì phải đặt C ở vị trí nào?c. Biết U=22V, tính CĐDĐ đi qua khóa K Khi K Thnh Nhn Trang20 Trờng THCS Thỏc mTrang 20Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 đóng khi U1 = U2 và khi U1 =12V. xem 82 NC9/xbGD bộ bóng đen lắp ở hình Các bóng đèn có cùng điện trở R. Biết công suất của bóng thứ t là P1=1W . Tìm công suất của các bóng còn lại. xem ĐHQG Cho mạch điện nhhình vẽ biến trở cóđiện trở toàn phần R0 =12, đèn loại 6V-3W,UMN=15V. Tìm vị trí con chạy C để đèn sáng bình thờng. xem /NC/ ĐHQG mạch điện kể từ vị trí của C mà đèn sáng bình thờng, ta từ từ dich chuyển con chạy về phía A, thì độ sáng của đèn và cờng độ dòng điện rẽ qua AC/ thay đổi nh thế nào? Trong mạch điện hình UMN=12V, A và V lí tởng, vôn kế V chỉ 8v, đèn loại 6V-3,6Wsáng bình thờng a. tính R1 , R2 , Giảm R2 , thì số chỉ của vôn kế, am pe kế và độ sáng của đèn thay đổi nh thếnào? xem Cho mạch điện nh hình vẽ R=4 , R1 là đènloại 6V-3,6W, R2 là biến trở, UMN =10 V không đổi a. Xác định R2 để đèn sángbình Xác định R2 để công suất tiêu thụ của R2 cực định R2 để công suất tiêu thụ của mạch mắcsong song cực đại. Xem nc9/XBGD mạch điện nh hình vẽ U=16V, R0=4 , R1=12 , Rx là một biến trở đủ lớn, Ampekế và dây nối cóđiện trở không đáng tính R1 sao cho Px=9 W , và tính hiệu suất của mạchđiện. Biết rằng tiêu hao năng lợng trên Rx, R1 là có ích, trên R0 là vô Với giá trị nào của Rxthì công suất tiêu thụ trên nó cực đại. Tính công suất ấy?Xem 149 NC9/ XBGD. Cho mạch điện nh hình . Biến trở có điện trở toàn phần R0 , Đ1 loại 3V-3W, Đ2 loại đèn sáng bình R0 ?b**.Từ vị trí dèn sáng bình thờng ở câu a, ta di chuyểncon chạy C về phía B. Hỏi độ sáng của các đèn thayđổi thế nào? Cho mạch điện nh hình UMN=36V khôngđổi, r= R2 =1,5 , R0 =10 , R1 = 6 , Hiệu điện thếđịnh mức của đèn đủ lớnđẻ đèn không bị hỏng.Xácđịnh vị trí của con chạy để a. Công suất tiêu thụ của đèn Đ2 là nhỏ P2 ?b. Công suất của đoạn mạch MB là nhỏ Cho mạch điện Biến trở có điện trở toàn phần R0 =10 , đèn đ loại6V-3W,UMN = 15V không đổi, r=2 . vị trí của con chạy C để đèn sáng bình thờng. Thnh Nhn Trang21 Trờng THCS Thỏc mTrang 21Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 b. Nếu từ vị trí đèn sáng bình thờng, ta đẩy con chạy C về phía A thì độ sáng củađèn thay đổi nh thế nào? Các bài tập khácĐề thi lam sơn 1998-1999; bài 3 đề thi lam sơn 2000-2001. -bài NC9/ ĐHQG. Tài liệu cần có Sách 121 NC9 Sách bài tập nâng cao vậtlí 9 nha xuất bản giáo dục XBGD Sách vật lí nâng cao ĐH quốc gia Hà nội- ĐH khoa học tự nhiên khối PT chuyên lí Bộ đề thị học sinh giỏi tỉnh; lam sơn, ĐH tự nhiên Hànội Làm lại hết các bài tập trong sách 121 NC9 tự tìm theo các chủ đề ở trên Gợi ýphơng pháp giảiBài giá trị của phần biến trở AC là xđiện trở của đèn Rđ =Uđ2Pđ=12 RMC=xx1212 +,RCN=R0-x= sáng bình thờng Uđ=6v UCN=9V Tính Iđ, tính I AC, Tính I CN theo biến x phơng trình Iđ+IAC=ICN giải phơng trình trên xBài RMC=xx1212 +,RCN=R0-x=12-x. RMN CĐmạch chính UMC=fx *vàIAC=f1x**. Biện luận * và **.Điện học Một điện kế có điện trở g=18 đo đợc dòng điện có cờng độ lớn nhất làIm= muốn biến điện kế trên thành một Ampekế có 2 thang đo 50mA và 1A thì phảimắc cho nó một sơn bằng bao nhiêu?b. Muốn biến điện kế trên thành một vôn kế có 2 thang đo là 10V và 100V phảimắc cho nó một điện trở phụ bằng bao Một điện kế có điện trở g=19,6 thang chia của nó có 50 độ chia, mỗi độchia ứng với Cờng độ dòng điện lớn nhất có thể cho qua điện kế là bao nhiêu? mắc cho điện kế một sơn S1=0,4 Sơn đợc mắc song song với điện kế thì c-ờng độ dòng điện lớn nhất có thể đo đợc là bao nhiêu?c. Để cờng độ dòng điện lớn nhất có thể đo đợc là 20A, thì phảimắc thêm một sơn S2 bằng bao nhiêu và mắc nh thế nào? Một Ampekế A , một vôn kế V1 và một điện trở R, đợc mắctheo sơ đồ khi đó A chỉ 0,5A và V1 chỉ 13,5V. Ngời ta mắcthêm vôn kế V2 nối tiếp với V1 hình và điều chỉnh lại cờngđộ dòng điện trên mạch chính để cho A chỉ 0,45A. Khi đó số chỉcủa V1, V2 lần lợt là 8,1V và 5,4V. Thnh Nhn Trang22 Trờng THCS Thỏc mTrang 22Giáo án bồi dỡng học sinh giỏi Vật lý 9 hỏi để mở rộng thang đo của V1, V2 lên 10 lần thì phải mắc chúng với điện trởphụ lần lợt là bao nhiêu? Một vôn kế có hai điện trở phụ R1=300 và R2=600 đợc dùng để đo một hiệu điện thế U=12V. Nếu dùng điện trở phụ R1 thì kim vôn kế lệch 48 độ chia, dùng R2 thì kim vôn kế lệch 30 độ dùng cả hai R1, và R2 nối tiếp và thang đo có 100 độ chia thì hiệu điện thế lớn nhất có thể đo đợc là bao nhiêu?b. để với hiệu điện thế U nó trên, kim lệch 100 độ chia, ngời ta phải mắc thêm cho R1 một điện trở R. hỏi R bằng bao nhiêu vàphải mắc nh thế nào?lời giảibài a. Thang đo 50mA cho biết cờng độ dòng điện lớn nhất trong mạch chính đo theothang đo này. tức là gấp 50 lần Im có thể cho qua điện k=50 k đợc gọi là hệ số tăng độ nhạy, hoặc hệ số mở rộng thang đo hoặc hệsố tăng giá độ chia, ta cóI s /Ig= g/s k. = I/Ig=g+s/s = 50 hay g/s +1 =50 do đó g/s=49 s=g/49=19/ tự với thang đo 1A thì I=1A, và Ig=0,001A nên g/s1 =999 nên S1=2/111 .b. để khi mắc vào hiệu điện thế 10 V, độ lệch của kim điện kế cực đại ,tức là cờngđộ dòng điện qua điện kế Ig=1mA= 0,001A, thì tổng trở của điện kế và điện trở phụphải làR=U/I=10/ 000 Giá trị của điện trở phụ cần mắc thêm Rp= R- g=10 000-18=9982 Dòng điện lớn nhất có cờng đọ Im là dòng điện làm cho kim điện kế lệch cảthang chia, do mắc một sơn S1 // g thì ta cóIs/Ig=g/S1 Ic/Im=g+S1/g Ic = Im g+s1g= hệ số độ k2= Ic2/Im= 200 suy ra g/S12=199 S12=0,1 S12 < S1 do đó phải mắc S2 //S1 sao cho 1/S12=1/S1+ 1/S2, S20,13 . gọi R1 và R2 lần lợt là điện trở của đoạn mạch a và b. Theo sơ đồ a ta có phơng trìnhR1=RRv1/R+Rv1 và UCN= 13,5=0,5. RRv1/ R+Rv1 1Theo sơ đồ b ta có R2 = RRv1+Rv2/R+Rv1+Rv2.vàU'CN = Ia2. R2 8,1+ 5,4 =0,45. RRv1+Rv2/R+Rv1+Rv2 2Mặt khác trong sơ đồ b do Rv1 nt Rv2 nên Rv1/ Rv2=8,4/5,4=3/2 3Từ 1 và 2 Rv1 =3 Rv2 4Từ 3 và 4 R=36 , Rv1 =108 , Rv2 =72 . Để mở rộng thang đo lên 10 lần, thì cần mắc thêm cho vôn kế V1 và V2 mộtđiện trở phụ làRp1=9 Rv1= =Rp2= 9Rv2= = Thnh Nhn Trang23 Trờng THCS Thỏc mTrang 23Gi¸o ¸n båi dìng häc sinh giái VËt lý 9 Đỗ Thành Nhơn Trang24 Trêng THCS Thác mơTrang 24
Bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9 phần cơ NĂM 2021 - 2022PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCS PHẦN I PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍ I/ BÀI TẬP ĐỊNH TÍNHBƯỚC 1 Tìm hiểu đề bài Tìm hiểu ý nghĩa vật lí của các từ ngữ trong đề bài và diễn đạt bằng ngôn ngữ vật lí. Vẽ hình nếu có. Xác định dữ kiện đã cho và điều phải tìm. BƯỚC 2 Phân tích hiện tượng vật lí. Căn cứ vào những điều đã cho biết, xác định xem hiện tương nêu trong đề bài thuộc phần nào của kiến thức vật lí đã học, có liên quan đến khái niệm, định luật, quy tắc nào? Đối với những hiện tượng vật lí phức tạp thì phải phân tích ra thành những hiện tượng vật lí đơn giản, chỉ bị chi phối bởi một nguyên nhân, một quy tắc hay định luật vật lí xác định. Tìm hiểu hiện tượng vật lí diễn ra qua những giai đoạn nào; mỗi giai đoạn tuân theo định luật nào, quy tắc nào? BƯỚC 3 Xây dựng lập luận cho việc giải bài tập. Trình bày có hệ thống chặt chẽ lập luận logic để tìm ra mối liên hệ giữa nhựng điều cho biết và điều phải tìm. BƯỚC 4 Biện luận kết quả thu BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNGBƯỚC 1 Tìm hiểu đề bàiTóm tắt đề bài. Tìm hiểu ý nghĩa vật lí của các từ ngữ trong đề bài. Biễu diễn các đại lượng vật lí bằng kí hiệu, chữ cái quen dung quy ước trong SGK. Vẽ hình nếu có. Xác định dữ kiện đã cho và điều phải tìm. BƯỚC 2 Phân tích hiện tượng vật lí. Căn cứ vào những điều đã cho biết, xác định xem hiện tương nêu trong đề bài thuộc phần nào của kiến thức vật lí đã học, có liên quan đến khái niệm, định luật, quy tắc nào? Đối với những hiện tượng vật lí phức tạp thì phải phân tích ra thành những hiện tượng vật lí đơn giản, chỉ bị chi phối bởi một nguyên nhân, một quy tắc hay định luật vật lí xác định. Tìm hiểu hiện tượng vật lí diễn ra qua những giai đoạn nào; mỗi giai đoạn tuân theo định luật nào, quy tắc nào? BƯỚC 3 Xây dựng lập luận cho việc giải bài tập. Lập công thức có liên quan các đại lượng cho biết, đại lượng cần tìm. Thực hiện các phép biến đổi toán học để tìm ra công thức toán học chứa các đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm. Đổi các đơn vị trong bài về cùng một hệ đơn vị và thực hiện các phép tính toán. BƯỚC 4 Kết luận kết quả thu được hoặc đáp số.
giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi vật lý 9