Để có được bộ hồ sơ chuẩn, đúng yêu cầu khá tốn thời gian. Nếu bạn đang là doanh nhân, người đi làm, KOLs,… quá bận rộn, hay ít có kinh nghiệm trong việc chuẩn bị hồ sơ xin visa, bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của những người có chuyên môn hoặc các công ty dịch vụ. Tham khảo: Các bước kinh doanh hoa tươi thành công dành cho người mới 3. Cây Lưỡi Hổ Cây lưỡi hổ mini thái nằm trong danh sách các loại cây cảnh trang trí bàn làm việc được ưa chuộng nhất hiện nay. Lưỡi Hổ thường được kinh doanh cây cảnh để bàn làm việc vì có tác dụng thanh lọc những chất độc hại trong bầu không khí. Trong khi đó, một chủ quán cà phê khác ở khu vực đường tàu Phùng Hưng tâm sự: "Nhà tôi có nhiều hướng kinh doanh lắm, trước tôi bán phở, cơm tấm trong thời điểm dịch bệnh COVID-19, đến khi hết dịch tôi mới mở lại hàng cà phê. Bây giờ họ không cho mở cửa nữa thì Hiện chính quyền địa phương đã tổ chức cắm biển báo điểm sạt lở; đồng thời huy động lực lượng quân sự, công an, dân quân và người dân mở tạm đường đi bộ phía bên trên nơi sạt lở để người dân đi lại tạm thời trong khi chờ các phương tiện cơ giới đến khắc phục sạt lở. Qua 5 năm triển khai Ðề án, đã tuyên truyền cho hơn 13,6 triệu hội viên phụ nữ về việc làm, khởi nghiệp; hỗ trợ hơn 63.860 phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp; phối hợp, hỗ trợ thành lập 4.747 tổ hợp tác/hợp tác xã do phụ nữ quản lý; hơn 50.600 doanh nghiệp cHiuP0W. Bộ Y tế vừa có đề xuất cho người F0 không có triệu chứng, đang trong thời gian cách ly, tự nguyện quay lại làm việc có thể theo hình thức trực tuyến, có thể chăm sóc người bệnh Covid-19 tại gia đình, cơ sở điều trị. Đồng thời, F1 được chuyển sang theo dõi sức khỏe 10 ngày tính từ ngày phơi nhiễm thay vì cách ly tại nhà 5 ngày, tham gia các công việc trực tiếp và trực tuyến. Người F1 đã tiêm hoặc chưa tiêm vaccine đều có thể tham gia làm việc trực tiếp và trực tuyến; nếu làm việc trực tiếp, các cơ sở sử dụng nhân lực phải bố trí khu vực làm việc riêng cho các F1. GIÚP GIẢM ÁP LỰC NHÂN SỰ Ngay sau khi Bộ Y tế có văn bản xin ý kiến Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng chống dịch Covid-19 về việc cho F1 có thể làm việc trực tiếp hoặc trực tuyến, Hiệp hội các doanh nghiệp Khu công nghiệp HBA cũng đã có kiến nghị về nội dung này nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Theo đó, đề xuất này đã và đang tiếp tục nhận được sự đồng thuận cao của giới chuyên môn và cộng đồng doanh nghiệp. Theo ông Nguyễn Văn Bé, Chủ tịch HBA, công nhân là F1, nếu test âm tính vẫn có thể đến nhà máy làm việc là hợp lý. Vì nếu áp dụng rập khuôn cách ly F1 thì chỉ cần 1 công nhân ở nhà trọ là F0, có khả năng cả phòng trọ, thậm chí cả khu nhà trọ đó là F1. Đồng thời, nếu 1 công nhân được xác định là F0 tại nhà máy, có nguy cơ các công nhân của tổ sản xuất đó hoặc chuyền sản xuất đó bị quy vào diện F1. Nhà máy không có công nhân đi làm trong khi các doanh nghiệp hiện nay thiếu lao động rất trầm trọng. Từ đó, HBA kiến nghị khi có F0 tại nhà trọ hoặc tại nhà máy, các đối tượng có nguy cơ F1 chỉ cần thực hiện 5K, báo cơ quan y tế có trách nhiệm và báo doanh nghiệp. Sau khi xét nghiệm nhanh với kết quả âm tính, công nhân vẫn được đi làm nhưng phải ở vị trí sản xuất giãn cách giữa người với người trên 2m. Các F1 này có sự giám sát của quản lý nhà máy. Đến ngày thứ 5, nếu xét nghiệm vẫn âm tính, công nhân đó được hòa nhập lao động trở lại. Ông Nguyễn Văn Hùng, Trưởng phòng Tổ chức Công ty Đại Dũng KCN An Hạ, huyện Bình Chánh, cho biết, từ sau Tết đến nay, công ty đã trở lại hoạt động, tình trạng công nhân mắc Covid-19 vì biến chủng mới Omicron có chiều hướng tăng. Hàng tuần, công ty đều test nhanh cho hơn người để phát hiện các trường hợp F0 sớm nhất có thể. Ông Hùng kiến nghị “Nếu một người F0, tất cả người xung quanh đều là F1 phải cách ly thì doanh nghiệp lấy đâu ra người làm việc? Theo tôi, nên bố trí cho F1 làm việc bình thường nhưng được theo dõi sức khỏe thường xuyên và có biện pháp phòng dịch Covid-19 khi làm việc ở xưởng”. Số F0 trong các nhà máy, doanh nghiệp là khá lớn, nếu người lao động nghỉ nhiều quá sẽ ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất. Tại phía Bắc, ông Nguyễn Văn Phúc, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, cho biết, F1 tại tỉnh này hiện vẫn phải nghỉ làm 5 ngày và chỉ đi làm khi có xét nghiệm âm tính. Đồng tình với phương án người F1 đi làm bình thường, ông Phúc cho rằng bản thân công nhân F1, người khỏi bệnh cũng rất mong muốn đi làm vì nếu nghỉ thì chỉ hưởng 70% lương, đời sống rất khó khăn. “Tỉnh sắp hoàn thành tiêm phủ mũi 3 vaccine cho công nhân nên phương án F1 đi làm có thể được xem xét,” ông Phúc cho biết. Ông Nguyễn Hồng Dân, Phó giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Nội, cho biết, ngành lao động thành phố ủng hộ đề xuất F1 đi làm. “Sự thiếu hụt lao động tại Hà Nội không nóng như các tỉnh phía Nam. Tuy nhiên, số F0 trong các nhà máy, doanh nghiệp là khá lớn, nếu người lao động nghỉ nhiều quá sẽ ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất. F1 xét nghiệm âm tính thì nên cho đi làm với phương án phù hợp,” ông Dân bày tỏ. Theo ông Dân, cơ quan có thẩm quyền nên đưa ra chủ trương chung, còn doanh nghiệp sẽ căn cứ quy mô, phương án sản xuất để có quyết định cụ thể cho từng nhà máy, phân xưởng. CÂN NHẮC THẬN TRỌNG TỪ NHIỀU PHÍA Hiện nay tại một số địa phương, F1 vẫn phải nghỉ làm 5 ngày và chỉ đi làm khi có xét nghiệm âm tính. Đồng tình với phương án người F1 đi làm bình thường, nhiều doanh nghiệp cho biết đề xuất từ Bộ Y tế sẽ tạo sự đồng nhất ở các địa phương. Tuy nhiên, với phương án F1 đi làm khu riêng, xưởng riêng, theo đại diện nhiều doanh nghiệp là không khả thi, bởi đặc thù của một số ngành sản xuất là làm theo dây chuyền, không phải ai cũng có tay nghề giống nhau, chuyên môn khác biệt. Đó là chưa kể có nhiều công việc cần thực hiện với máy móc rất nặng, không thể di chuyển. Phương án hỗ trợ, bảo đảm quyền lợi cho F1 đi làm tại doanh nghiệp cũng nên cân nhắc từ nhiều phía. Trường hợp tăng quyền lợi cho người lao động cũng cần cân nhắc tùy theo điều kiện mỗi doanh nghiệp, theo thực tế nhu cầu của cả doanh nghiệp lẫn người lao động. Đại diện Công ty TNHH PouYuen Việt Nam Khu công nghiệp Bình Tân, cho biết “Nếu F1 đi làm thì doanh nghiệp hoàn toàn có thể hỗ trợ chi phí xét nghiệm vào các ngày 3, 5, 7 để đảm bảo an toàn, quản lý chặt chẽ, sắp xếp khu vực ăn uống riêng biệt”. Tuy nhiên, doanh nghiệp này cũng cho biết sẽ khó có thể sắp xếp khu vực làm việc riêng cho các công nhân F1, bởi lẽ PouYuen sản xuất theo dây chuyền liên tục từ đầu vào đến đầu ra sản phẩm. Do vậy, giải pháp phù hợp nhất với doanh nghiệp này hiện nay vẫn là F0 tự cách ly và F1 đi làm với sự quản chế chặt chẽ. Trong khi đó, ông Bạch Thăng Long, Phó Tổng Giám đốc Công ty May 10 cho rằng “cần có hỗ trợ của bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời gian họ bị F0, F1 mà tình nguyện làm việc. Còn đối với chi phí hỗ trợ thêm của doanh nghiệp, cũng cần có, nhưng tùy theo khả năng của từng doanh nghiệp nhằm động viên, chia sẻ và tri ân họ”. Ông Nguyễn Văn Bé, Chủ tịch HBA cũng nhận định phương án hỗ trợ, bảo đảm quyền lợi cho F1 đi làm tại doanh nghiệp cũng nên cân nhắc từ nhiều phía. Trường hợp tăng quyền lợi cho người lao động cũng cần cân nhắc tùy theo điều kiện mỗi doanh nghiệp, theo thực tế nhu cầu của cả doanh nghiệp lẫn người lao động. Dù được phép đi làm thì nhóm F1 vẫn cần tuân thủ 5K, xét nghiệm sau 5 - 7 ngày theo quy định của Bộ Y tế. Mặc dù đề xuất cho F1 đi làm là phù hợp trong bối cảnh hiện nay, giới chuyên gia y tế cũng khuyến cáo trong trường hợp đề xuất được chấp thuận thì việc tổ chức cho F1 làm việc trực tiếp trở lại do chính doanh nghiệp quyết định và phải có biện pháp linh hoạt. Chẳng hạn, với vùng dịch có số lượng F1 cao, doanh nghiệp có thể xem xét cho đi làm. Còn ở nơi ít ca nhiễm, bảo đảm nhân lực thì nên để F1 làm trực tuyến nhằm tránh nguy cơ lây lan dịch bệnh. Trường hợp cho F1 đi làm trực tiếp, ngoài việc tuân thủ 5K, họ phải xét nghiệm vào ngày thứ 5, không tiếp xúc với người nguy cơ cao người trên 50 tuổi, phụ nữ có thai, người có bệnh nền.... “Dù được phép đi làm thì nhóm F1 vẫn cần tuân thủ 5K, xét nghiệm sau 5 - 7 ngày theo quy định của Bộ Y tế. Hiện nay, ý thức tự giác của F1 là rất quan trọng trong việc bảo vệ cộng đồng. Mọi người vẫn phải theo dõi sức khỏe, nếu có triệu chứng cần xét nghiệm ngay và cần có những biện pháp điều trị, cách ly phù hợp,” Nguyễn Huy Nga, nguyên Cục trưởng Cục Y tế dự phòng Bộ Y tế, khuyến cáo. Tiếng Anh trong kinh doanh hay tiếng Anh doanh nghiệp là chủ đề quan trọng mà những người đi làm đặc biệt quan tâm. Có thể giao tiếp và làm việc với đối tác bằng tiếng Anh giúp mở ra nhiều cơ hội thu nhập và thăng tiến. Xem ngay trọn bộ 240+ từ vựng tiếng Anh về Business mà ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp dưới đây để trau dồi vốn từ và hỗ trợ giao tiếp hiệu quả. Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệpTầm quan trọng của tiếng Anh Business trong kinh doanhTổng hợp từ vựng tiếng Anh Business trong kinh doanh thông dụng nhấtTừ vựng về các thuật ngữ chuyên ngành kinh doanhTừ vựng tiếng Anh về loại hình doanh nghiệpTừ vựng tiếng Anh về phòng ban và chức vụ trong doanh nghiệpTừ vựng tiếng Anh trong kinh doanh khi đàm phán, thương lượngTừ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh Business AdministrationTừ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh doanh quốc tếTừ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp sản xuấtTừ vựng tiếng Anh trong kinh doanh Quy luật cung – cầuTừ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và MarketingTừ vựng tiếng Anh kinh doanh Chủ đề tài chínhTừ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp Chủ đề xuất nhập khẩuTừ vựng tiếng Anh khi nói về sự thất bại trong kinh doanhCác từ thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh kinh doanhGiáo trình tiếng Anh trong kinh doanhMarket Leader Pearson/LongmanBusiness oneone OxfordTotal Business CengageMẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanhMẹo học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả, nhớ lâuBài tập ứng dụng từ vựng tiếng Anh trong kinh doanhHọc từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệp Chương trình tiếng Anh doanh nghiệp được thiết kế riêng dựa trên nhu cầu của học viên trong từng thời điểm. Tuy nhiên điểm chung của tất cả các khóa học tiếng Anh doanh nghiệp là sẽ gồm có 2 phần tiếng Anh chuyên ngành và tiếng Anh kỹ năng. Tiếng Anh chuyên ngành sẽ gồm kiến thức, các thông tin liên quan đến ngành nghề mà công ty đang hoạt động. Học viên sẽ được cung cấp bộ thuật ngữ & từ vựng chuyên ngành, cách ứng dụng vào trong câu, tình huống sử dụng đúng đắn,… Tiếng Anh kỹ năng sẽ tập trung vào cải thiện các kỹ năng giao tiếp, đọc viết email, giao tiếp qua điện thoại, đàm phán, báo cáo và thuyết trình trong môi trường làm việc và tương tác với khách hàng, đối tác, nhà cung cấp,… Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệp Tùy vào nhu cầu của từng phòng ban thì sẽ có các chương trình học tiếng Anh khác nhau. Các khóa học có thể được điều chỉnh cho từng học viên, bao gồm đào tạo chuyên biệt cho CEO, khóa học cấp tốc 11 hoặc đào tạo nhóm để tăng tương tác giữa các học viên và tiết kiệm chi phí. Ưu điểm của tiếng Anh doanh nghiệp là sự linh hoạt trong thiết kế khóa học phù hợp với nhu cầu, trình độ và khả năng của từng học viên. Thời gian và địa điểm học cũng được điều chỉnh đa dạng để tạo điều kiện học tập tốt nhất. >> Xem thêm Top 10+ Trang Web Học Tiếng Anh Giao Tiếp Online cho người đi làm?12 trung tâm tiếng Anh cho người đi làm tại Tp Hồ Chí Minh & Hà NộiMẫu câu thuyết trình tiếng Anh hay, giúp bạn tự tin chinh phục người nghe Tầm quan trọng của tiếng Anh Business trong kinh doanh Tiếng Anh doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển chung của một doanh nghiệp. Trong xu thế toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế, tiếng Anh doanh nghiệp sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn. Đặc biệt, bạn sẽ có vốn từ vựng phong phú để trao đổi, bàn bạc với đồng nghiệp trong những công ty đa quốc gia. Từ vựng tiếng Anh Business ngày càng trở nên quan trọng Ngoài ra, hầu như các tài liệu tham khảo và học thuật trong kinh doanh đều viết bằng tiếng Anh. Vậy nên, để đọc hiểu, nghiên cứu những cuốn sách này, bạn cần trau dồi từ vựng tiếng Anh kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, hầu hết các trường học đều yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh. Đối với một số chương trình chất lượng cao hay đào tạo quốc tế, bạn còn phải làm luận văn bằng tiếng Anh. Do vậy, tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh thật sự rất quan trọng, đặc biệt với các khối ngành kinh tế. Xem thêm Cách học tiếng Anh cho người đi làm hữu íchMẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm Tổng hợp từ vựng tiếng Anh Business trong kinh doanh thông dụng nhất Từ vựng về các thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt01Business/ˈbɪznəs/Kinh doanh02Customer/ˈkʌstəmər/Khách hàng03Sale/seɪl/Bán hàng04Launch/lɔːntʃ/Tung/Đưa ra sản phẩm05Transaction/trænˈzækʃn/giao dịch06Cooperation/kəʊˌɒpəˈreɪʃn/hợp tác07Economic cooperation/iːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃn/hợp tác kinh doanh08Conflict resolution/ˈkɒnflɪkt ˌrezəˈluːʃn/đàm phán09Interest rate/ˈɪntrəst reɪt/lãi suất10Bargain/ˈbɑːɡən/mặc cả11Compensate/ˈkɒmpenseɪt/đền bù, bồi thường12Claim/kleɪm/Yêu cầu bồi thường, khiếu nại13Concession/kənˈseʃn/nhượng bộ14Conspiracy/kənˈspɪrəsi/âm mưu15Counter proposal/ˈkaʊntər prəˈpəʊzl/lời đề nghị16Indecisive/ˌɪndɪˈsaɪsɪv/lưỡng lự17Proposal/prəˈpəʊzl/đề xuất18Settle/ˈsetl/thanh toán19Withdraw/wɪˈdrɔː/rút tiền20Transfer/trænsˈfɜːr/chuyển khoản21Charge card/tʃɑːdʒ kɑːd/thẻ thanh toán22Account holder/əˈkaʊnt/chủ tài khoản23Turnover/ˈtɜːnəʊvər/doanh số, doanh thu24Tax/tæks/thuế25Stock/stɒk/vốn26Earnest money/ˈɜːnɪst ˈmʌni/tiền đặt cọc27Deposit/dɪˈpɒzɪt/tiền gửi, đặt cọc28Statement/ˈsteɪtmənt/sao kê tài khoản29Foreign currency/ˈfɒrən ˈkʌrənsi/ngoại tệ30Establish/ɪˈstæblɪʃ/thành lập31Bankrupt bust/ˈbæŋkrʌpt bʌst/vỡ nợ, phá sản32Merge/mɜːdʒ/sát nhập33Commission/kəˈmɪʃn/tiền hoa hồng34Subsidise/ˈsʌbsɪdaɪz/phụ cấp35Fund/fʌnd/quỹ36Debt/det/khoản nợ37Conversion/kənˈvɜːʃn/chuyển đổi tiền/chứng khoán Từ vựng tiếng Anh về loại hình doanh nghiệp STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt38Company/ˈkʌmpəni/Công ty39Enterprise/ˈentəpraɪz/Tổ chức kinh doanh, xí nghiệp, hãng40Corporation/kɔːpəˈreɪʃn/Tập đoàn41Holding company/ˈhəʊldɪŋ ˈkʌmpəni/Công ty mẹ42Subsidiary/səbˈsɪdiəri/Công ty con43Affiliate/əˈfɪlieɪt/Công ty liên kết44State-owned enterprise/steɪt əʊn ˈentəpraɪz/Công ty nhà nước45Private company/ˈpraɪvət ˈkʌmpəni/Công ty tư nhân46Partnership/ˈpɑːtnəʃɪp/Công ty hợp doanh47Joint venture company/ˌdʒɔɪnt ˈventʃər/Công ty liên doanh48Limited company Ltd/ˌlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/Công ty trách nhiệm hữu hạn49Joint stock company JSC/ˌdʒɔɪnt ˈstɒk kʌmpəni/Công ty cổ phần Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh thông dụng nhất Từ vựng tiếng Anh về phòng ban và chức vụ trong doanh nghiệp STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt50Marketing Department/makitiη Marketing, phòng tiếp thị51Sales Department/seil Kinh doanh52Public Relations Department/ Quan hệ công chúng53Administration Department/ Hành chính54Human Resource Department/hjumən ri’sɔs Nhân sự 55Training Department/treiniη Đào tạo56Accounting Department/ə’kauntiη Kế toán57Treasury Department/treʒəri Ngân quỹ58International Relations Department/,intə’næ∫ənl Quan hệ quốc tế59Local Payment Department/ Thanh toán trong nước60International Payment Department /,intə’næ∫ənl Thanh toán quốc tế61Information Technology Department/,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi Công nghệ thông tin62Customer Service Department/kʌstəmə səvis Chăm sóc khách hàng63Audit Department/ɔdit Kiểm toán64Product Development Department/prɔdəkt di’veləpmənt Nghiên cứu và phát triển sản phẩm65Founder/ˈfaʊndər/Người sáng lập66Head of department/hed əv dɪˈpɑːtmənt/Trưởng phòng67Deputy of department/ˈdepjuti əv dɪˈpɑːtmənt/Phó trưởng phòng68Supervisor/ˈsuːpəvaɪzər/Người giám sát69Clerk/ secretary/klɑːk/ ˈsekrətri/Thư ký70Representative/ˌreprɪˈzentətɪv/Người đại diện71Employee/ɪmˈplɔɪiː/Nhân viên/người lao động72Employer/ɪmˈplɔɪər/Người sử dụng lao động73Trainee/ˌtreɪˈniː/Người được đào tạo74Trainer/ˈtreɪnər/Người đào tạo75Employee/ɪmˈplɔɪiː/Nhân viên/người lao động76Employer/ɪmˈplɔɪər/Người sử dụng lao động Xem thêm Giao tiếp với đối tác qua điện thoại bằng tiếng AnhGiao tiếp khách sạn thông dụngTự tin trả lời điện thoại, nói chuyện bằng tiếng Anh như gió chỉ với 50 câu giao tiếp thông dụng sau Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh khi đàm phán, thương lượng STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt77Brand/brænd/Thương hiệu/nhãn hàng78Negotiation/nɪˌgəʊʃɪˈeɪʃən/Đàm phán thương lượng79Discount/ˈdɪskaʊnt/Chiết khấu80Reduction/rɪˈdʌkʃən/Sự giảm giá81Benefit/ˈbɛnɪfɪt/Lợi ích82Refuse/ˌriːˈfjuːz/Bác bỏ/từ chối83Favorable offer/ˈfeɪvərəbl ˈɒfə/ Giá ưu đãi84Compensate/ˈkɒmpɛnseɪt/Đền bù, bồi thường85Claim/kleɪm/Yêu cầu bồi thường, khiếu nại86Concession/kənˈsɛʃən/Nhượng bộ87Grand sale/grænd seɪl/Đại hạ giá88Conspiracy/kənˈspɪrəsi/Âm mưu89Counter proposal/ˈkaʊntə prəˈpəʊzəl/Lời đề nghị90Indecisive/ˌɪndɪˈsaɪsɪv/Lưỡng lự91Proposal/prəˈpəʊzəl/Đề xuất92Tax/tæks/Thuế93Stock/stɒk/Vốn94Settle/ˈsɛtl/Thanh toán95Withdraw/wɪˈdrɔː/Rút tiền96Transfer/trænsˈfɜː/Chuyển khoản97Conversion/kənˈvɜːʃən/Chuyển đổi tiền/chứng khoán98Charge card/ʧɑːʤ kɑːd/Thẻ thanh toán99Account holder/ʧɑːʤ kɑːd/Chủ tài khoản100Turnover/ˈtɜːnˌəʊvə/Doanh số, doanh thu101Earnest money/ˈɜːnɪst ˈmʌni/Tiền đặt cọc102Deposit/dɪˈpɒzɪt/Nộp tiền103Statement/ˈsteɪtmənt/Sao kê tài khoản104Foreign currency/ˈfɒrɪn ˈkʌrənsi/Ngoại tệ105Establish/ɪsˈtæblɪʃ/Thành lập106Bankrupt bust/ˈbæŋkrʌpt bʌst/Vỡ nợ, phá sản107Merge/mɜːʤ/Sát nhập108Commission/kəˈmɪʃən/Tiền hoa hồng109Subsidize/ˈsʌbsɪdaɪz/Phụ cấp110Fund/fʌnd/Quỹ111Debt/dɛt/Khoản nợ Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh Business Administration STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt112Business/ˈbɪznəs/Kinh doanh113Customer/ˈkʌstəmər/Khách hàng114Sale/seɪl/Bán hàng115Launch/lɔːntʃ/Tung/ Đưa ra sản phẩm116Transaction/trænˈzækʃn/Giao dịch117Cooperation/kəʊˌɒpəˈreɪʃn/Hợp tác118Economic cooperation/ˌiːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃn/Hợp tác kinh doanh119Conflict resolution/ˈkɒnflɪkt ˌrezəˈluːʃn/Đàm phán120Interest rate/ˈɪntrəst reɪt/Lãi suất121Bargain/ˈbɑːɡən/Mặc cả122Compensate/ˈkɒmpenseɪt/Đền bù, bồi thường123Claim/kleɪm/Yêu cầu bồi thường, khiếu nại124Concession/kənˈseʃn/Nhượng bộ125Conspiracy/kənˈspɪrəsi/Âm mưu126Counter proposal/ˈkaʊntər prəˈpəʊzl/Lời đề nghị127Indecisive/ˌɪndɪˈsaɪsɪv/Lưỡng lự128Proposal/prəˈpəʊzl/Đề xuất129Settle/ˈsetl/Thanh toán130Withdraw/wɪˈdrɔː/Rút tiền131Transfer/trænsˈfɜːr/Chuyển khoản132Charge card/tʃɑːdʒ kɑːd/Thẻ thanh toán133Account holder/əˈkaʊnt/Chủ tài khoản134Turnover/ˈtɜːnəʊvər/Doanh số, doanh thu135Tax/tæks/Thuế136Stock/stɒk/Vốn137Earnest money/ˈɜːnɪst ˈmʌni/Tiền đặt cọc138Deposit/dɪˈpɒzɪt/Tiền gửi, đặt cọc139Statement/ˈsteɪtmənt/Sao kê tài khoản140Foreign currency/ˈfɒrən ˈkʌrənsi/Ngoại tệ141Establish/ɪˈstæblɪʃ/Thành lập142Bankrupt bust/ˈbæŋkrʌpt bʌst/Vỡ nợ, phá sản STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt106Home/ Foreign market/həʊm/ /’fɒrən mɑːkit/Thị trường trong nước/ ngoài nước107Average annual growth/’ævəridʒ ænjʊəl grəʊθ/Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm108Capital accumulation/kæpitl ə,kjuːmjʊ’lei∫n/Sự tích luỹ tư bản109International economic aid/,intə’næ∫nəl ,iːkə’nɒmik eid/Viện trợ kinh tế quốc tế110economic blockade/,iːkə’nɒmik blɒ’keid/Bao vây kinh tế111Distribution of income/,distri’bjuː∫n əv iŋkʌm/Phân phối thu nhập112Transnational corporations/tranzˈnaSHənəl ,kɔːpə’rei∫n/Các công ty siêu quốc gia113Real national income/riəl næ∫nəl iŋkʌm/Thu nhập quốc dân thực tế114National economy/’næ∫nəl i’kɒnəmi/Kinh tế quốc dân115Per capita income/pə[r] iŋkʌm/Thu nhập bình quân đầu người116National firms/’næ∫nəl fɜːm/Các công ty quốc gia117Gross National Product GNP/’grəʊs ,næʃnəl prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc dân118Gross Domestic Product GDP/’grəʊs də’mestik prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc nội119Supply and demand/sə’plai ænd di’mɑːnd/Cung và cầu120Potential demand/pə’ten∫l di’mɑːnd/Nhu cầu tiềm tàng121Effective demand/i’fektiv di’mɑːnd/Nhu cầu hữu hiệu >> Xem thêm 140+ từ vựng tiếng Anh thương mại thông dụng nhất trong giao tiếp kinh doanhTrọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán đầy đủ, chi tiết nhất Mẫu câu giao tiếp và hội thoại tiếng Anh ngành xuất nhập khẩu Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh doanh quốc tế STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt143Home/ Foreign market/həʊm/ /’fɒrən mɑːkit/Thị trường trong nước/ ngoài nước144Average annual growth/’ævəridʒ ænjʊəl grəʊθ/Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm145Capital accumulation/kæpitl ə,kjuːmjʊ’lei∫n/Sự tích luỹ tư bản146International economic aid/,intə’næ∫nəl ,iːkə’nɒmik eid/Viện trợ kinh tế quốc tế147economic blockade/,iːkə’nɒmik blɒ’keid/Bao vây kinh tế148Distribution of income/,distri’bjuː∫n əv iŋkʌm/Phân phối thu nhập149Transnational corporations/tranzˈnaSHənəl ,kɔːpə’rei∫n/Các công ty siêu quốc gia150Real national income/riəl næ∫nəl iŋkʌm/Thu nhập quốc dân thực tế151National economy/’næ∫nəl i’kɒnəmi/Kinh tế quốc dân152Per capita income/pə[r] iŋkʌm/Thu nhập bình quân đầu người153National firms/’næ∫nəl fɜːm/Các công ty quốc gia154Gross National Product GNP/’grəʊs ,næʃnəl prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc dân155Gross Domestic Product GDP/’grəʊs də’mestik prɔdʌkt/Tổng sản phẩm quốc nội156Supply and demand/sə’plai ænd di’mɑːnd/Cung và cầu157Potential demand/pə’ten∫l di’mɑːnd/Nhu cầu tiềm tàng158Effective demand/i’fektiv di’mɑːnd/Nhu cầu hữu hiệu Từ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp sản xuất STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt159Production manager/prəˈdʌkʃᵊn ˈmænɪʤə/trưởng phòng sản xuất160A increase / decline / fall in productionə ˈɪnkriːs / dɪˈklaɪn / fɔːl ɪn prəˈdʌkʃᵊntăng / giảm sản lượng161Go into / out of productionɡəʊ ˈɪntuː / aʊt ɒv prəˈdʌkʃᵊnbắt đầu / ngừng sản xuất162Production cost/prəˈdʌkʃᵊn kɒst/chi phí sản xuất, giá thành sản xuất163Production process/prəˈdʌkʃᵊn ˈprəʊsɛs/quy trình sản xuất164Production target/prəˈdʌkʃᵊn ˈtɑːɡɪt/chỉ tiêu sản xuất165Production plan/prəˈdʌkʃᵊn plæn/kế hoạch sản xuất166Production schedule/prəˈdʌkʃᵊn ˈʃɛdjuːl/lịch trình sản xuất167Production term/prəˈdʌkʃᵊn tɜːm/thời hạn sản xuất168Production activities/prəˈdʌkʃᵊn ækˈtɪvətiz/hoạt động sản xuất169Production step/prəˈdʌkʃᵊn stɛp/công đoạn sản xuất170Production department/prəˈdʌkʃᵊn dɪˈpɑːtmənt/xưởng sản xuất, phòng sản xuất171Production department/prəˈdʌkʃᵊn dɪˈpɑːtmənt/tác động đối với sản xuất172Production materials/prəˈdʌkʃᵊn məˈtɪərɪəlz/vật liệu sản xuất173Production modeprəˈdʌkʃᵊn məʊd//phương thức sản xuất174Production possibility/prəˈdʌkʃᵊn ˌpɒsəˈbɪləti/khả năng sản xuất175Production line/prəˈdʌkʃᵊn laɪn/dây chuyền sản xuất176Production equipment/prəˈdʌkʃᵊn ɪˈkwɪpmənt/thiết bị sản xuất Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh phổ biến nhất Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh Quy luật cung – cầu STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt177Adjust/əˈʤʌst/Điều chỉnh178Afford/əˈfɔːd/Có khả năng mua, mua được179Air consignment note/eə kənˈsaɪnmənt nəʊt/Vận đơn hàng không180Airway bill/ˈeəweɪ bɪl/Vận đơn hàng không181Back up/bæk ʌp/Ủng hộ182Be regarded as/biː rɪˈgɑːdɪd æzĐược xem như là183Bill of Lading/bɪl ɒv ˈleɪdɪŋ/Vận đơn đường biển184Bleep/bliːp/Tiếng kêu bíp185Calendar month/ˈkælɪndə mʌnθ/Tháng theo lịch186Cause/kɔːz/Gây ra, gây nên187Co/company/kəʊ/ˈkʌmpəni/Công ty188Combined transport document/kəmˈbaɪnd ˈtrænspɔːt ˈdɒkjʊmənt/Vận đơn liên hiệp189Compare/kəmˈpeə/So sánh với190Consignment note/kənˈsaɪnmənt nəʊt/Vận đơn, phiếu gửi kèm theo hàng hoá ghi rõ chi tiết hàng hoá191Consumer/kənˈsjuːmə/Người tiêu dùng193Currently/ˈkʌrəntli/Hiện hành194Decrease/ˈdiːkriːs/Giảm đi195Desire/dɪˈzaɪə/Mong muốn196Deteriorate/dɪˈtɪərɪəreɪt/Bị hỏng197Doubt/daʊt/Nghi ngờ, không tin198Elastic/ɪˈlæstɪk/Co dãn199Encourage/ɪnˈkʌrɪʤ/Khuyến khích193Equal/ˈiːkwəl/Cân bằng194Existence/ɪgˈzɪstəns/Sự tồn tại195Extract/ˈɛkstrækt/Thu được, chiết xuất196Fairly/ˈfeəli/Khá197Foodstuff/ˈfuːdˌstʌf/Lương thực, thực phẩm198Glut/glʌt/Sự dư thừa, thừa thãi199Household – goods/ˈhaʊshəʊld – gʊdz/Hàng hoá gia dụng200Imply/ɪmˈplaɪ/Ngụ ý, hàm ý201In response to/ɪn rɪsˈpɒns tu/Tương ứng với, phù hợp với202Increase/ˈɪnkriːs/Tăng lên203Inelastic/ˌɪnɪˈlæstɪk/Không co dãn204Intend/ɪnˈtɛnd/Dự định, có ý định205Internal line/ɪnˈtɜːnl laɪn/Đường dây nội bộ206Invoice/ˈɪnvɔɪs/Hoá đơn danh mục hàng hóa và giá cả207Locally/ˈləʊkəli/Trong nước208Make sense/meɪk sɛns/Có ý nghĩa, hợp lý209Memo memorandum/ˈmiːməʊ/ Bản ghi nhớ210Mine/maɪn/Mỏ211Note/nəʊt/Nhận thấy, nghi nhận212Overproduction/over – production/Sự sản xuất quá nhiều213Parallel/ˈpærəlɛl/Song song với214Percentage/pəˈsɛntɪʤ/Tỷ lệ phần trăm215Perishable/ˈpɛrɪʃəbl/Dễ bị hỏng216Plc/public limited company/ˈpʌblɪk ˈlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/Công ty hữu hạn cổ phần công khai217Priority/praɪˈɒrɪti/Sự ưu tiên218Pro-forma invoiceBản hoá đơn hoá giá219Qty Ltd / Proprietary LimitedCông ty trách nhiệm hữu hạn ở Úc220Reflect/rɪˈflɛkt/Phản ánh221Report/rɪˈpɔːt/Báo cáo223Result/rɪˈzʌlt/Đưa đến, dẫn đến224Sharply/ˈʃɑːpli/Rất nhanh225State/steɪt/Nói rõ, khẳng định226Statement/ˈsteɪtmənt/Lời tuyên bố227Steeply/ˈstiːpli/Rất nhanh228Suit/sjuːt/Phù hợp229Taken literally/ˈteɪkən ˈlɪtərəli/Nghĩa đen230Tend/tɛnd/Có xu hướng231Throughout/θruːˈaʊt/Trong phạm vi, khắp232Willingness/ˈwɪlɪŋnɪs/Sự bằng lòng, vui lòng Từ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và Marketing STTTiếng AnhTiếng Việt233Break into/enter/capture/dominate the marketThành công trên/tham gia/nắm lấy/thống trị thị trường234Gain/grab/take/win/boost/lose market shareThu được/giành/ lấy/ thắng/đẩy mạnh/ mất thị phần235Find/build/create a market for somethingTìm/xây dựng/tạo ra một thị trường cho một thứ gì236Start/launch an advertising/a marketing campaignKhởi đầu/ra mắt một chiến dịch quảng cáo/tiếp thị237Develop/launch/promote a product/websitePhát triển/ra mắt/ quảng cáo một sản phẩm/trang web238Create/generate demand for your productTạo ra/sinh ra nhu cầu cho sản phẩm239Attract/get/retain/help customers/clientsThu hút/có được/giữ/giúp khách mua hàng/khách hàng240Drive/generate/boost/increase demand/salesThúc đẩy/sinh ra/đẩy mạnh/tăng nhu cầu/doanh số241Beat/keep ahead of/out-think/outperform the competitionChiến thắng/dẫn trước/nhìn xa hơn/làm tốt hơn đối thủ242Meet/reach/exceed/miss sales targetsĐạt được/đạt mức/vượt quá/thiếu chỉ tiêu doanh thu Xem thêm Mẫu câu từ vựng tiếng Anh trong bán hàng Từ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và Marketing Từ vựng tiếng Anh kinh doanh Chủ đề tài chính STTTiếng AnhTiếng Việt243Buy/ acquire/ own/ sell a company/ firm/ franchiseMua/ thu được/ sở hữu/ bán một công ty/ hãng/ tập đoàn244Set up/ establish/ start/ start up/ launch a business/ companyThành lập/ sáng lập/ bắt đầu/ khởi động/ ra mắt một doanh nghiệp/ công ty245Run/ operate a business/ company/ franchiseVận hành/ điều khiển một công ty/ hãng/ tập đoàn246Head/ run a firm/ department/ teamChỉ đạo/ vận hành một hãng/ bộ phận/ nhóm247Make/ secure/ win/ block a dealTạo/ bảo vệ/ thắng được/ chặn một thỏa thuận248Expand/ grow/ build the businessMở rộng/ phát triển/ xây dựng việc kinh doanh249Boost/ increase investment/ spending/ sales/ turnover/ earnings/ exports/ tradeĐất mạnh/ tăng cường sự/ đầu tư/ chi tiêu/ doanh thu/ thu nhập/ hàng xuất khẩu/ mua bán250Increase/ expand production/ output/salesTăng cường/ mở rộng sản xuất/ sản lượng/ doanh thu251Boost/ maximize/ production/ productivity/ efficiency/ income/ revenue/ profit/ profitabilityĐẩy mạnh/ tối đa hóa sản xuất/ năng suất/ hiệu quả/ thu nhập/ doanh thu/ lợi nhuận/ sự thuận lợi252Achieve/ maintain/ sustain growth/ profitabilityĐạt được/ giữ gìn/ duy trì sự tăng trưởng/ sự thuận lợi253Cut/ reduce/ bring down/ lower/slash costs/pricesCắt/ giảm/ hạ/ giảm bớt/ cắt bớt chi trả/ giá cả254Announce/ impose/ make cuts/ cutbacksThông báo/ áp đặt/ thực hiện cắt giảm/ cắt giảm chi tiêu255Draw up/ set/ present/ agree/ approve a budgetSoạn thảo/ đề ra/ trình bày/ tán thành/ chấp thuận một ngân sách256Keep to/ balance/ cut/ reduce/ slash the budgetBám sát/ cân bằng/ cắt/ giảm/ giảm bớt ngân sách257Be/come in below/ over/ within budgetỞ/ có kết quả dưới/ quá/ nằm trong ngân sách258Generate income/ revenue/ profit/ funds/ businessTạo ra thu nhập/ doanh thu/ lợi nhuận/ quỹ/ việc kinh doanh259Fung/ finance a campaign/ aventure/ an expansion/ spending/ a deficitTài trợ/ bỏ tiền cho một chiến dịch/ dự án/ sự mở rộng/ chi tiêu/ thâm hụt260Provide/ raise/ allocate capital/ fundsCung cấp/ gây/ phân bổ vốn/ quỹ261Attract/ encourage investment/ investorsThu hút/ khuyến khích sự đầu tư/ nhà đầu tư263Recover/ recoup costs/ losses/ an investmentKhôi phục/ bù lại chi phí/ tổn thất/ vốn đầu tư264Get/ obtain/ offer somebody/ grant somebody credit/ a loanCó được/ lấy/ đề nghị ai/ tài trợ ai tín dụng/ tiền cho vay265Apply for/ raise/ secure/ arrange/ provide financeXin/ gây/ bảo vệ/ sắp xếp/ cung cấp tài chính Từ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp Chủ đề xuất nhập khẩu STTTiếng AnhPhiên âmTiếng Việt266Air FreightHàng hóa chở bằng máy bay267Assistant manager/əˈsɪstənt ˈmænɪʤə/Phó phòng, trợ lý trưởng phòng268Business firm/ˈbɪznɪs fɜːm/Hãng kinh doanh269Commodity/kəˈmɒdɪti/Hàng hoá270Coordinate/kəʊˈɔːdnɪt/Phối hợp, điều phối271Correspondence/ˌkɒrɪsˈpɒndəns/Thư tín272Customs clerk/ˈkʌstəmz klɑːk/Nhân viên hải quan273Customs documentation/ˈkʌstəmz ˌdɒkjʊmɛnˈteɪʃən/Chứng từ hải quan274Customs official/ˈkʌstəmz əˈfɪʃəl/Viên chức hải quan275Docks/dɒks/Bến tàu276Export manager/ˈɛkspɔːt ˈmænɪʤə/Trưởng phòng xuất khẩu277Exports/ˈɛkspɔːts/Hàng xuất khẩu278Freight forwarder/freɪt ˈfɔːwədə/Đại lý, hãng, người chuyển hàng279Goods/gʊdz/Hàng hoá280Handle/ˈhændl/Xử lý, buôn bán281Sea freight/siː freɪt/Hàng chở bằng đường biển Từ vựng tiếng Anh khi nói về sự thất bại trong kinh doanh STTTiếng AnhTiếng Việt282Lose business/trade/customers/sales/revenueMất việc kinh doanh/thương vụ/khách hàng/doanh số/doanh thu283Accumulate/accrue/incur/run up debtsTích lũy/dồn lại/gánh/làm tăng nợ284Suffer/sustain enormous/heavy/serious lossesTrải qua/ chịu đựng tổn thất khổng lồ/nặng/trầm trọng285Face cuts/a deficit/redundancy/bankruptcyNộp đơn/bị/tránh được/thoát khỏi phá sản286Liquidate/wind up a companyĐóng cửa và thanh lý/kết thúc một công ty287Survive/weather a recession/downturnSống sót/vượt qua một tình trạng suy thoái/sự suy sụp288Propose/seek/block/oppose a mergerĐề xuất/tìm kiếm/ ngăn cản/phản đối sự sát nhập289Launch/make/accept/defeat a takeover bidĐưa ra/tạo/chấp nhận/ đánh bại một đề nghị mua lại Các từ thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh kinh doanh Tiếng AnhPhiên âmTiếng ViệtB2B business to business/ˈbɪznəs/Loại hình kinh doanh giữa các công tyB2C business to consumer/ˈkʌstəmər/Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùngEXP export/ˈekspɔːt/Xuất khẩuR&D Research and Development/rɪˌsɜːtʃ ən dɪˈveləpmənt/Nghiên cứu và phát triểnNDA Non-disclosure Agreement/nɒn dɪsˈkləʊʒər əˈɡriːmənt/Thỏa thuận không tiết lộ thông tinSCM Supply Chain Management /səˈplaɪ tʃeɪn ˈmænɪdʒmənt/ Quản lý chuỗi cung ứngIR interest rate/ˈɪntrəst reɪt/Lãi suấtAWB Airway Bill/eəweɪ bɪl/Vận đơn hàng khôngBL Bill of lading/bɪl əv ˈleɪdɪŋ/Vận đơn đường biểnROS Return on Sales/rɪˈtɜːn ɒn seɪlTỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuầnROI Return on Investment/rɪˈtɜːn ɒn ɪnˈvestmənt/Tỷ suất hoàn vốnP&L Profit and Loss/prɒfɪt ən ˈlɒs/Lợi nhuận và thua lỗIPO Initial Public Offering/ɪˌnɪʃl ˌpʌblɪk ˈɒfərɪŋ/Chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công Letter of credit/letər əv ˈkredɪt/Thư tín dụng Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh Dưới đây là top 3 cuốn giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh mà bạn có thể tham khảo Market Leader Pearson/Longman Market Leader có cách luyện tập 4 kỹ năng để học tiếng Anh trong kinh doanh với những hoạt động giao tiếp có liên quan và đầy thử thách trong mỗi trang sách. Cuốn sách phù hợp với những người có trình độ tiếng Anh trung cấp trở lên và đang tìm cách nâng cao kỹ năng tiếng Anh kinh doanh tổng thể. Market Leader – Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh Business oneone Oxford Business oneone là một giáo trình tuyệt vời dành cho những ai đang muốn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh lưu loát và tự nhiên. Cuốn sách cung cấp các kỹ năng kinh doanh cốt lõi như đàm phán, du lịch và giao tiếp qua email hay điện thoại. Bên cạnh đó, Business oneone cũng cung cấp từ vựng, cụm từ và ngữ pháp cho cả kỹ năng nói và viết. Mỗi bài học chỉ dài hai trang và có cấu trúc dễ học, giúp người đọc dễ dàng tiếp thu kiến thức. Business oneone – Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh Total Business Cengage Cuốn sách này cung cấp cho người đọc một cánh cửa mới để bước vào thế giới sử dụng tiếng Anh trong kinh doanh bằng các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc diễn đạt cơ bản. Tương tự như Business oneone, cuốn sách này có một cấu trúc mô-đun dễ học, với mỗi mô-đun có thể được nén lại để phù hợp với bài học ngắn hoặc mở rộng để phù hợp với bài học dài hơn. Total Business – Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh Dưới đây là một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong doanh nghiệp mà bạn có thể tham khảo It’s been a pleasure to do business with you Tôi rất hận hạnh được làm quen với ông/bà That updated software will be officially launched at our company in August Bản nâng cấp phần mềm đó sẽ chính thức ra mắt tại công ty chúng ta vào tháng tám The banks in this country are set to merge for next month Các ngân hàng ở quốc gia này sẽ sáp nhập vào tháng tới There is currently about 500,000 USD in the fund Hiện đang có khoảng 500,000 USD trong ngân quỹ There will be some big change to the way they conduct business. Sẽ có một vài thay đổi lớn trong cách kinh doanh của họ Can we have a look at the production line? Ông bà có thể cho tôi xem dây chuyền sản xuất được không? I’d like to speak to Mr Bean – the leader of Marketing Department Tôi muốn nói chuyện với ông Bean trưởng bộ phận Marketing We really appreciate of your support through the project Chúng tôi rất trân trọng sự đóng góp của bạn trong suốt dự án vừa qua >> Xem thêm Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả – ELSA Speech Analyzer Mẹo học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả, nhớ lâu Để học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả và nhớ được lâu, bạn hãy ghi nhớ những phương pháp sau Đặt từ vựng vào ngữ cảnh cụ thể Thông thường, não bộ sẽ dễ dàng ghi nhớ những kiến thức thực tế, liên quan mật thiết đến bản thân. Vì vậy, bạn không nên học từ vựng một cách “ngẫu nhiên”. Thay vào đó, hãy liên kết chúng vào tình huống thực tế và ngữ cảnh cụ thể, miễn sao bạn thấy thích thú. Ví dụ, nếu hâm mộ bóng đá, bạn có thể nhớ từ “unstoppable” thông qua câu “Messi is unstoppable”. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn học từ vựng hiệu quả, nhớ lâu hơn đấy! Học từ vựng qua cụm từ, đoạn văn Bạn nên học từ vựng tiếng Anh thương mại theo cụm từ, đoạn văn hoặc các đoạn hội thoại. Ví dụ, thay vì nhớ “hello” là “xin chào”, bạn có thể học theo kịch bản như “Hello, nice to meet you! – Hi, Nice to meet you too!” Cách này sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của từ và vận dụng đúng vào ngữ cảnh cụ thể. Đọc to từ vựng Đây là một trong những mẹo học từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp hiệu quả mà ELSA Speech Analyzer muốn giới thiệu đến bạn. Hãy thử nghe từ vựng một lần, sau đó nhắm mắt và lắng nghe từ đó trong đầu của bạn thêm vài lần nữa. Cuối cùng, bạn hãy đọc to từ vựng đó và ghi âm lại để tự sửa lỗi phát âm. Dần dần, bạn sẽ ghi nhớ được nghĩa của từ và đọc chuẩn như người bản xứ. Đơn giản hóa từ vựng bằng trí tưởng tượng Việc tạo ra một cụm từ hay câu chuyện hài hước sẽ giúp bạn kết nối từ vựng và nghĩa của nó tốt hơn. Mẹo này còn đặc biệt hiệu quả khi bạn cần nhớ những cụm tiếng Anh thương mại khó đánh vần. Ví dụ, khi học từ “career”, bạn có thể nhớ cụm “car and beer”. Học sâu vào gốc từ Trước khi tra từ vựng kinh doanh, bạn hãy thử đoán nghĩa thông qua gốc từ hoặc hậu tố, tiền tố. Việc nghiên cứu nguồn gốc sẽ giúp bạn ghi nhớ và học từ mới hiệu quả hơn. Ví dụ, “-ian” là hậu tố chỉ người, “-less” là có nghĩa là “not” homeless – vô gia cư. Viết từ vựng ra giấy Với phương pháp này, bạn hãy ghi những từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp ra giấy và đặt nó vào một câu văn cụ thể. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ chính tả và cách dùng của từ trong tình huống cụ thể. Song song với đó, bạn có thể nhờ thầy cô chỉnh sửa câu văn, giúp bạn nắm chắc cả ngữ pháp lẫn từ vựng tiếng Anh. Luyện tập thường xuyên Luyện tập và ứng dụng từ vựng tiếng Anh Business trong giao tiếp thực thế sẽ giúp bạn gia tăng khả năng ghi nhớ. Tuy nhiên, bạn không nên cố gắng lặp đi lặp lại một từ trong một ngày. Thay vào đó, hãy học ngắt quãng trong một khoảng thời gian, có thể là vài ngày hay vài tuần. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế tình trạng “học trước quên sau”. Từ đó, việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp không còn là vấn đề với bạn. >> Tham khảo thêm Lộ trình tự học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người đi làmGiải pháp học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm bận rộn Bài tập ứng dụng từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh Bài tập Nối thuật ngữ viết tắt tiếng Anh trong kinh doanh với cụm từ thích hợp 1. B2C business to consumera. Nghiên cứu và phát triển2. AWB Airway Bill b. Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùng3. R&D Research and Developmentc. Xuất khẩu4. EXP exportd. Thỏa thuận không tiết lộ thông tin5. Chief Financial Officer CFOe. Vận đơn hàng không6. NDA Non-disclosure Agreementf. Loại hình kinh doanh giữa các công ty7. B2B business to businessg. Lợi nhuận và thua lỗ8. P&L Profit and Lossh. Giám đốc tài chính Đáp án 1-b, 2-e, 3-a, 4-c, 5-h, 6-d, 7-f, 8-g Học từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer Bên cạnh những mẹo trên, để giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh một cách tự tin và lưu loát, bạn hãy luyện tập thường xuyên cùng công cụ ELSA Speech Analyzer. Đây là chương trình học tiếng Anh cho người đi làm tốt nhất hiện nay, giúp chuyển đổi bài nói thành văn bản, đánh giá và hướng dẫn sửa sai toàn diện với 5 yếu tố phát âm, lưu loát, ngữ điệu, từ vựng và ngữ pháp. Học giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer ELSA Speech Analyzer giúp người dùng luyện tập giao tiếp và phản xạ tiếng Anh trong kinh doanh hiệu quả bằng cách trả lời các câu hỏi được gợi ý hoặc dựa trên các tình huống giả lập như Hội thoại với đồng nghiệp, tiếng Anh khi đi công tác, tiếng Anh trong kinh doanh, mẫu câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc hay giao tiếp với khách hàng. Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này Đặc biệt, công cụ học tiếng Anh cho người đi làm ELSA Speech Analyzer có công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền, phát hiện lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người dùng sẽ được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi và khẩu hình miệng chuẩn như người bản xứ thông qua các video trực quan. Nhờ vậy, bạn sẽ tự tin giao tiếp hơn khi làm việc, nói chuyện, đàm phán với khách hàng bằng tiếng Anh lưu loát hơn. Đồng thời, tích lũy một kho từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp hữu ích. ELSA Speech Analyze giúp người dùng phân tích lỗi sai trong cách phát âm, độ lưu loát, ngữ điệu, từ vựng và ngữ pháp. Với ELSA Speech Analyzer, người dùng có thể nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình bằng cách gửi bản ghi âm của bản thân, hệ thống sẽ tự động phân tích và phản hồi ngay lập tức về những lỗi cần sửa. Tính năng này cho phép bạn thu âm lại cuộc trò chuyện với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp,… và nhận biết được những khía cạnh cần cải thiện để giao tiếp hiệu quả hơn trong tương lai. Bạn có thể ghi âm trực tiếp hoặc tải lên bản ghi có sẵn để hệ thống phân tích Ngoài ra, sau khi chuyển bài nói của bạn thành văn bản, ELSA Speech Analyzer còn giúp đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc bằng cách sử dụng công nghệ AI đang được hàng triệu người trên thế giới dùng hàng ngày – Chat GPT. Nhờ vậy, trình độ giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh của bạn sẽ ngày càng tốt hơn và mở ra cơ hội thăng tiến trong công việc. Chat GPT đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc Hãy dành chỉ 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speech Analyzer và bạn sẽ nhận thấy sự cải thiện đáng kể trong trình độ tiếng Anh của mình. Còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Speech Analyzer để khám phá những tính năng tuyệt vời này ngay hôm nay! Trên đây là tổng hợp 240+ từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business cùng một số mẫu câu cơ bản. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh nơi công sở, gia tăng cơ hội việc làm trong tương lai. Tiếng Anh giao tiếp là một trong những yếu tố vô cùng cần thiết cho người đi làm trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speech Analyzer xin được giới thiệu đến bạn các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm đơn giản và hữu dụng, giúp bạn tự tin thực hành nơi công sở. Tổng hợp mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với đồng nghiệp hằng ngàyMẫu câu giao tiếp tiếng Anh với khách hàng, đối tác kinh doanhMẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi đề xuất ý kiếnMẫu câu giao tiếp cho người đi làm khi họp nhóm, thảo luận công việcMẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi nghe/nhận điện thoạiMẫu câu giao tiếp cho người đi làm khi xin nghỉ phépMẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn biểu dươngLộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm mất gốc1. Học phát âm tiếng Anh chuẩn2. Trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh kinh doanh3. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm4. Học ngữ pháp tiếng Anh căn bảnPhương pháp học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả1. Luyện phản xạ bằng môi trường giao tiếp tiếng Anh 2. Hãy suy nghĩ bằng tiếng Anh3. Học từ vựng và mẫu câu theo đúng ngữ cảnhGiáo trình – Tài liệu học tiếng Anh cho người đi làm 1. Oxford Business English2. Ship or Sheep3. Business Goals Professional English CambridgeKhóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm online tại ELSA Speech Analyzer Tổng hợp mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với đồng nghiệp hằng ngày Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtHow long have you worked here?Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?How do you get to work?Anh đến cơ quan bằng gì?He’s in a meetingAnh ấy đang họpWhat time does the meeting start?Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?What time does the meeting finish?Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?The reception’s on the first floorQuầy lễ tân ở tầng mộtI’ll be free after lunchTôi rảnh sau bữa trưaShe’s going to have a farewell party on FridayCô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ SáuShe’s resignedCô ấy xin thôi việc rồiHe has been promotedAnh ấy đã được thăng chứcShow me the report?Cho tôi xem bản báo cáo được không?I need to go to photocopiesTôi cần phải đi photocopyWhere’s the photocopier?Máy photocopy ở đâu?The photocopier is jammedMáy photocopy bị kẹt giấy rồi Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với khách hàng, đối tác kinh doanh Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtHe’s receiving customers at the momentAnh ấy đang tiếp khách hàngSorry to keep you waitingXin lỗi vì để anh/chị phải chờCan I help you?Tôi có thể giúp gì được anh/chị?Do you need any help?Anh/chị có cần giúp gì không?What can I do for you?Tôi có thể làm gì giúp anh chị?This is my name cardĐây là danh thiếp của tôiWe hope to be your official partner soonChúng tôi rất mong chúng ta sẽ sớm trở thành đối tác chính thứcWe already had the contract to signChúng tôi đã chuẩn bị hợp đồng sẵn sàng để ký kếtYou are welcomed to visit our companyRất vui được đón tiếp anh/chị đến thăm công ty chúng tôiLet’s get down to the business, shall we?Chúng ta bắt đầu buổi thảo luận nhé?I hope to visit your companyRất mong có thể đến thăm công ty của anh/chị Xem thêm Cách giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng AnhMẫu email/thư từ chối phỏng vấn bằng tiếng Anh Cách giới thiệu bài thuyết trình bằng tiếng Anh Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi đề xuất ý kiến Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtI believe the more ideas we have, the larger our market share in Vietnam will nghĩ chúng ta có càng nhiều ý tưởng thì chúng ta càng chiếm được nhiều thị phần tại Việt like to talk about the deal you’ve offered tôi muốn bàn về hợp đồng và điều khoản mà anh/chị đưa could be the best solution to the có thể là giải pháp tốt nhất cho vấn đề nàyWhy don’t we offer them a 15% discount in order to move our inventory quickly?Sao chúng ta không giảm thêm 15% để bán số hàng tồn kho nhanh hơnI believe that working outside of the workplace can sometimes help us perform tin rằng đôi khi chúng ta sẽ làm việc hiệu quả hơn khi không làm việc trong văn phòng Mẫu câu giao tiếp cho người đi làm khi họp nhóm, thảo luận công việc Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtThat is a fantastic ideaĐó là một ý tưởng tuyệt vờiIt’s a big help if you could arrange the meetingAnh/chị đã giúp chúng tôi rất nhiều khi có thể sắp xếp một cuộc gặp mặt như thế nàyThe deadline for this task is SaturdayHạn nộp công việc này là vào thứ 7Please tell us more about why you chose this trình bày thêm cho chúng tôi vì sao bạn chọn ý tưởng này nhéTake care not to make the same mistake cẩn thận để không phạm phải sai lầm tương my point of view, we should choose plan B instead of plan ATôi nghĩ chúng ta nên chọn phương án B thay vì phương án ALet’s hear Ms Luna’s ideaChúng ta cùng nghe thử ý kiến của cô Luna nhé Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi nghe/nhận điện thoại Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtMarketing department, Sam speakingPhòng tiếp thị xin nghe, tôi là SamMay I ask who am I speaking with?Tôi có thể biết mình đang nói chuyện với ai không?Can I put you on hold for a minute?Anh có thể giữ máy một lát không?Do you mind holding while I check on thatPhiền bạn giữ máy để tôi kiểm tra một chút nhéIs there anything else I can help you with?Tôi có thể giúp gì cho bạn nữa không?Can I leave a message for him/her?Tôi có thể để lại lời nhắn cho anh ấy/cô ấy được không?I think we have a bad connection. Can I call you back?Tôi nghĩ đang bị trục trặc đường truyền một chút. Tôi có thể gọi lại sau không?Could you ask him/her to call me back, please?Bạn có thể nhắn anh ấy/cô ấy gọi lại cho tôi được không? Xem thêm Các câu dẫn hay trong bài thuyết trình tiếng AnhChủ đề thuyết trình tiếng Anh thú vị và những lưu ý cần quan tâmCách kết thúc bài thuyết trình bằng tiếng Anh thật ấn tượng Mẫu câu giao tiếp cho người đi làm khi xin nghỉ phép Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtI need a sick leave for 3 daysTôi muốn xin nghỉ ốm 3 ngàyI want to take a day off to…Tôi muốn xin nghỉ 1 ngày để…Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Monday?Tôi có thể xin nghỉ ngày thứ 2 không?It’s not likely. There’s a lot of work to doTôi e là không được rồi, còn nhiều công việc cần làm lắmI need tomorrow offTôi muốn được nghỉ làm ngày maiShe has a day off todayHôm nay cô ấy xin nghỉ làm Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn biểu dương Mẫu câu tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtHe ought to be praised for what he has done. Cô ấy nên được biểu dương vì những gì cô ấy đã deserved credits, certainlyChắc chắn rồi, Emily đáng được tuyên dươngYou did a good jobBạn đã làm rất tốt rồiGood job on the report! I think the executives will like itBản báo cáo rất tốt, tôi nghĩ cấp trên sẽ rất hài lòngWhat a smart answer! Quả là một câu trả lời thông minh Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm mất gốc Việc học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm bận rộn, mất gốc không nên quá nóng vội, thu nạp kiến thức và tài liệu một cách ồ ạt. Hãy bắt đầu từ nền tảng giao tiếp cơ bản, cụ thể là những yếu tố sau 1. Học phát âm tiếng Anh chuẩn Phát âm chuẩn là nền tảng để giao tiếp tiếng Anh khi đi làm, giúp bạn phát triển song song kỹ năng nghe – nói. Vì vậy, trước tiên hãy nắm vững hệ thống phiên âm Quốc tế, 44 âm tiết tiếng Anh IPA. Đồng thời, tập cho mình thói quen tra cứu phiên âm mỗi khi thấy từ mới. >> Website luyện phát âm tiếng Anh tốt nhất hiện nay >> Mẫu câu thuyết trình tiếng Anh hay, giúp bạn tự tin chinh phục người nghe 2. Trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh kinh doanh Rào cản lớn nhất khi giao tiếp tiếng Anh chốn công sở là không có đủ vốn từ để truyền đạt nội dung mà mình muốn. Vì vậy, bạn hãy bắt đầu trau dồi vốn từ, học theo từng nhóm chủ đề như Tiếng Anh khi giao tiếp cùng đồng nghiệp, tiếng Anh khi đàm phán, thuyết trình tiếng Anh, phỏng vấn bằng tiếng Anh. Bên cạnh việc ghi chép từ mới, hãy song song luyện nghe các bài hội thoại để nắm được thói quen sử dụng từ trong từng ngữ cảnh. 3. Luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm Để tự tin sử dụng tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, bạn cần luyện song song 2 kỹ năng nghe – nói. Trước hết, hãy tập phản xạ tiếng Anh bằng cách nghe nhạc, nghe tin tức tiếng Anh vào bất cứ lúc nào mình rảnh. Dần dần, bạn sẽ quen được ngữ điệu tiếng Anh, nghe và phát âm chuẩn xác hơn. Bạn có thể sử dụng cách luyện nghe và chép chính tả, vừa nhớ lâu, vừa học thêm được kho từ vựng tiếng Anh văn phòng đáng kể. Sau khi đã quen dần, bạn có thể tập trả lời câu hỏi có trong đoạn hội thoại giao tiếp mà mình đang nghe. 4. Học ngữ pháp tiếng Anh căn bản Ngữ pháp không quá quan trọng trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Tuy nhiên, với người đi làm, nếu bạn nói chuyện với đối tác hay cấp trên bằng giọng chuẩn, ngữ pháp đúng thì chắc chắn bạn sẽ tự tin hơn rất nhiều. Đồng thời, nắm chắc ngữ pháp căn bản có thể giúp bạn xem/viết hồ sơ xin việc, tài liệu hoặc báo cáo tiếng Anh một cách dễ dàng hơn. Một trong những giáo trình ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người đi làm mà bạn có thể tham khảo là English Grammar In Use. Bạn có thể tham khảo và học ngữ pháp song song với việc luyện viết cover letter, câu trả lời phỏng vấn, viết email tiêng Anh để bổ trợ cho công việc của mình. Trên đây là lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm mất gốc miễn phí. Bạn hãy luyện tập trong vòng 3 tháng, sau nó nâng cấp dần độ khó để tự tin giao tiếp, bứt phá tại chốn công sở nhé. Phương pháp học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả 1. Luyện phản xạ bằng môi trường giao tiếp tiếng Anh Ngoài lộ trình bài bản, phương pháp tự học tiếng Anh cho người đi làm hiệu quả bạn phải “hòa” mình vào môi trường sử dụng toàn tiếng Anh. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng hình thành phản xạ, nâng cao kỹ năng nghe – nói. Nếu công ty bạn có đồng nghiệp là người nước ngoài, hãy mạnh dạn bắt chuyện và thường xuyên tán gẫu với họ. Bên cạnh đó, bạn có thể luyện tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm online bằng cách tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh trực tuyến để giao lưu với người bản xứ. 2. Hãy suy nghĩ bằng tiếng Anh Bí quyết học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm này rất hiệu quả, giúp bạn nói chuyện một cách tự nhiên và lưu loát hơn. Đừng nghĩ câu trả lời tiếng Việt trước, sau đó “word by word” dịch từng từ sang tiếng Anh, dẫn đến việc bí từ, ậm ừ trong lúc nói chuyện. 3. Học từ vựng và mẫu câu theo đúng ngữ cảnh Khác với tiếng Anh giao tiếp thường ngày, người đi làm thường nói chuyện bằng tiếng Anh trong một nhóm chủ đề, một nhóm đối tượng nhất định. Vì vậy, bạn hãy tập trung ôn luyện từ vựng và mẫu câu tiếng Anh văn phòng cần thiết để giao tiếp chốn công sở, không nên nhồi nhét quá nhiều từ mới một lúc. Một mẹo khá hay là bạn hãy học tiếng Anh theo ngữ cảnh, giả định rằng mình đang trò chuyện cùng đồng nghiệp về dự án tiếp thị mới hay đang thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của công ty. Làm được điều này, bạn sẽ không còn “e ngại” khi giao tiếp thực tế nữa. Giáo trình – Tài liệu học tiếng Anh cho người đi làm 1. Oxford Business English Oxford Business English là sách học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả, cấp tốc tại nhà. Bạn sẽ được học từ vựng tiếng Anh kinh doanh, cách phát âm thông qua nhiều tình huống thực tế. Mỗi bài học sẽ kèm theo hướng dẫn cụ thể, có audio và sách bài tập Check your Vocabulary. Bộ giáo trình này gòm 12 tài liệu chính, kiến thức có thể ứng dụng cho nhiều ngành nghề khác nhau Oxford Business English – English for AccoutingOxford Business English – English for Human ResourceOxford Business English – English for Marketing & AdsvertingOxford Business English – English for Sales & PurchasingOxford Business English – English for Customer CareOxford Business English – English for Legal ProfessionalsOxford Business English – English for MeetingsOxford Business English – English for PresentationsOxford Business English – English for NegotiatingOxford Business English – English for the Energy IndustryOxford Business English – English for Cabin CrewOxford Business English – English for Logistics 2. Ship or Sheep Cuốn giáo trình học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm này sẽ giúp bạn luyện phát âm đúng chuẩn hơn. Cụ thể, bạn sẽ được chuẩn hóa toàn bộ phiên âm, học các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, giao tiếp đúng ngữ điệu. 3. Business Goals Professional English Cambridge Business Goals Professional English là tài liệu học tiếng Anh dành cho người mất gốc, cần cải thiện để phục vụ tốt cho công việc của mình. Cuốn sách được thiết kế nội dung theo từng tình huống hội thoại cụ thể như Cụm từ tiếng Anh thông dụng khi giao tiếp trong công việcTiếng Anh khi giao tiếp với khách hàng, thương lượng với đối tácTiếng Anh khi trò chuyện qua điện thoạiTiếng Anh thương mạiTiếng Anh sử dụng khi viết báo cáo, thuyết trình, viết email đàm phánQuảng bá sản phẩm, giới thiệu công ty bằng tiếng Anh. >> Top 10+ Trang Web Học Tiếng Anh Giao Tiếp Online cho người đi làm >> Review trung tâm tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại và Hà Nội Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm online tại ELSA Speech Analyzer Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế toàn cầu đang gặp khó khăn và các công ty, tập đoàn ngày càng cần những nhân sự đa năng, có trình độ học vấn cũng như khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. ELSA Speech Analyzer tự hào là công cụ có thể giúp người Việt đẩy lùi nỗi sợ tiếng Anh và có nhiều cơ hội bước vào thị trường quốc tế vô cùng rộng mở. Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này ELSA Speech Analyzer ELSA SA là công cụ luyện nói tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nhờ áp dụng công nghệ trong việc nhận dạng giọng nói, phần mềm có khả năng lắng nghe, chấm điểm, phân tích lỗi sai của người học sau đó đưa ra các hướng dẫn luyện tập ngay tức thì. Qua đó, bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách dễ dàng, tự tin hơn trong giao tiếp và đồng thời xây dựng phản xạ tiếng Anh tốt hơn nhờ bộ câu hỏi gợi ý cho từng chủ đề. Mang trên mình kỳ vọng về khả năng trở thành chuyên gia luyện nói tiếng Anh tại nhà bằng công nghệ ELSA Speech Analyzer chính là phiên bản nâng cấp của ELSA Speak khi phục vụ chuyên sâu cả nhóm người đang luyện thi IELTS và các chứng chỉ Anh văn quốc tế khác. Với độ phủ sóng rộng khắp, đây chắc hẳn là phiên bản nâng cấp này sẽ mang lại nhiều trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. Trên đây là tổng hợp một số mẫu câu tiếng Anh cho người đi làm mà mọi người có thể sử dụng trong môi trường công sở. Đừng quên sử dụng các mẫu câu trên thường xuyên và luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn nhé. KTSG Online – Bên cạnh niềm vui có thêm hàng trăm km cao tốc được đưa vào hoạt động trong vài năm gần đây, người dân đi trên cao tốc cũng gặp bất tiện khi những cao tốc mới này hoàn toàn vắng bóng điểm dừng và nhà vệ sinh. Trong khi chờ các trạm dừng “5 sao” như kỳ vọng, Bộ Giao thông Vận tải cần yêu cầu các đơn vị quản lý cao tốc làm trạm dừng tạm thời, không thể để như hiện nay. Sớm hoàn thành thủ tục xây trạm dừng nghỉ trên các cao tốc Bắc – Nam phía Đông Tuyến cao tốc Bắc- Nam sẽ có 39 trạm dừng nghỉ Trong phiên trả lời chất vấn trước Quốc hội hôm 7-6, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Nguyễn Văn Thắng thừa nhận, tiến độ xây dựng các trạm dừng nghỉ trên cao tốc đang bị chậm và cơ quan chức năng đang cố gắng làm bù. Ông Thắng cũng cho biết, hiện ngành giao thông vận tải đang tổ chức đấu thầu quyền khai thác 8 trạm dừng trên các cao tốc mới đi vào hoạt động. Tuy nhiên, cơ quan quản lý cần xây dựng các quy định mới cho phù hợp thực tế, chẳng hạn theo quy định cũ trạm dừng có diện tích chỉ 1 ha, trong khi hiện nay qua khảo sát thì các doanh nghiệp cho biết phải có mặt bằng 3 ha mới đạt hiệu quả kinh doanh. Một đồng nghiệp của người viết bài nay khi lái xe cá nhân đi từ Dầu Giây ra Vĩnh Hảo đã phải rẽ ra Phan Thiết để nghỉ ngơi, đi vệ sinh rồi quay ngược lại cao tốc để đi Vĩnh Hảo. Phải mất công như vậy vì suốt tuyến hai cao tốc Vĩnh Hảo – Phan Thiết và Phan Thiết – Dầu Giây dài 200 km không có trạm dừng nào. Tính đến thời điểm hiện tại, các cao tốc mới đưa vào hoạt động từ năm 2019 đến nay với tổng chiều dài khoảng 750 km đều chưa có trạm dừng. Việc xây dựng các trạm dừng chỉ đang ở bước đầu tiên là chuẩn bị đấu thầu. Bốn đoạn cao tốc mới được đưa vào hoạt động trong tháng 4 và 5 năm nay gồm Mai Sơn – quốc lộ 45 hơn 60 km, Nha Trang – Cam Lâm gần 50 km, Vĩnh Hảo – Phan Thiết 100 km và Phan Thiết – Dầu Giây 100 km không có trạm dừng. Cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận dài 51 km hoạt động từ năm 2022, nối liền cao tốc TPHCM-Trung Lương. Nếu tính từ trạm dừng tại Km28 của cao tốc TPHCM-Trung Lương đến cuối tuyến cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận thì hơn 70 km chưa có trạm dừng. Lưu lượng xe hàng ngày trên cao tốc này lên đến lượt. Sau khi liên thông từ đầu tháng 9-2022, trục cao tốc Hạ Long – Móng Cái gồm các đoạn Vân Đồn – Tiên Yên – Móng Cái dài 80 km, cầu Bạch Đằng – Đại Yên dài 25 km và Hạ Long – Vân Đồn dài hơn 70 km. Trên toàn tuyến cao tốc dài 176 km này không có trạm xăng và điểm dừng nghỉ. Các cao tốc đã hoạt động trước đây khá lâu cũng không có trạm dừng như cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn dài 64 km đã hoạt động từ đầu năm 2020, lưu lượng khoảng lượt xe mỗi ngày. Cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi dài 139 km đã khai thác từ năm 2019 đến nay chưa có trạm dừng. Lưu lượng xe khoảng lượt/ngày. Cho đến thời điểm hiện tại, chỉ có một khu vệ sinh công cộng tạm thời được một doanh nghiệp tài trợ xây dựng trên trục cao tốc dài 176 km của Quảng Ninh nằm cách Trạm thu phí cao tốc Vân Đồn – Móng Cái vài trăm mét. Trước đây, cao tốc TPHCM-Trung Lương sau khi đi vào hoạt động cũng không có trạm dừng. Sau đó, một cặp trạm dừng chủ yếu là nhà vệ sinh và bãi đậu xe đã ra đời, đáp ứng rất tốt nhu cầu của người dân. Sau hàng chục năm, trạm dừng trên cao tốc này mới đạt quy mô lớn như hiện nay, bao gồm nhiều tiện ích như nhà vệ sinh miễn phí, quán cà phê, quán ăn, tiệm tạp hoá và cây xăng. Bãi đậu xe cũng được đầu tư mở rộng để cùng lúc có thể tiếp nhận vài chục xe tải hạng nặng. Mô hình khu vệ sinh công cộng tạm ở cao tốc Vân Đồn – Móng Cái và quá trình hình thành trạm dừng trên cao tốc TPHCM-Trung Lương cho thấy, các cơ quan chức năng cần phân kỳ đầu tư trạm dừng như đối với cao tốc để đáp ứng nhu cầu tối thiểu của người dân trước. Trong giai đoạn đầu, cần làm ngay các khu bãi đậu xe và khu vệ sinh công cộng để giải quyết nhu cầu thiết yếu nhất của khách đi đường. Ngoài việc là nơi “trút bầu tâm sự”, bãi đậu xe còn là nơi để kiểm tra xe, liên hệ sửa chữa khi cần, thay vì phải đậu xe sửa ngoài cao tốc. Đó là chưa kể, nhiều cao tốc hiện nay không có làn dừng khẩn cấp để đậu an toàn. Các tiện ích khác như bán đồ ăn nhẹ, thức uống không quá khó triển khai với mô hình tạm này. Tiếp theo đó có thể là một trạm xăng dầu quy mô nhỏ, chỉ cần một cột bơm xăng và một cột bơm dầu diesel; nếu có thêm trạm sạc nhanh cho xe điện thì quá tốt. Khá nhiều trạm dừng được đưa vào kế hoạch xây dựng đều thuộc dạng cao cấp “5 sao”, nhưng cũng vì vậy mà thời gian xây dựng không nhanh như kỳ vọng vì phải thông qua nhiều thủ tục. Thiết nghĩ, không nên bắt người dân chờ các trạm dừng này mà nên sớm có ngay các khu vực dừng nghỉ tạm để hành khách, tài xế giải toả những “vấn đề bí bách” càng sớm càng tốt bằng các trạm dừng tạm. Theo Tiêu chuẩn quốc gia 57292012 về thiết kế đường cao tốc, khoảng từ 15 km đến 25 km nên bố trí một chỗ dừng xe dọc tuyến nằm ngoài phạm vi nền đường. Khoảng từ 50 km đến 60 km nên bố trí một trạm phục vụ kỹ thuật thông thường, có khả năng cấp xăng, dầu, sửa chữa nhỏ và dừng xe, có nhà nghỉ, nhà vệ sinh, cửa hàng ăn. Khoảng từ 120 km đến 200 km nên bố trí một trạm phục vụ lớn, có khả năng sửa chữa phương tiện, cấp xăng, dầu, có thể tiếp đón người đi đường với nhà ăn, khách sạn. Tất cả sinh viên mới ra trường & những người mới bắt tay vào nghề kế toán đều có những băn khoăn chung khi lần đầu tiên tiếp nhận những công việc mới I. Ngày đầu tiên đi làm – Trang phục là một yếu tố quan trọng để gây thiện cảm với Sếp & đồng nghiệp. Các bạn nữ nên chọn sơmi kết hợp với quần hoặc chân juyp, nam thì sơmi quần tây cắm thùng, đại khái nhìn bạn phải sáng sủa, gọn gàng, nhưng nhớ đừng quá chải chuốt nhé! – Giờ giấc đến trước giờ làm 10 phút. – Chào hỏi tất cả anh chị em trong phòng làm việc, ở bạn cần toát lên thái độ chân thành dễ thương. Nếu không gian làm việc chung, bạn cần chào hỏi & làm quen với những phòng ban liên quan, nếu phòng Kế toán bố trí riêng, có thể chào hỏi làm quen với các phòng khác sau cũng được. – Nội quy tìm hiểu nội quy, quy định của Phòng ban, cơ quan, và công việc mình sẽ sắp được đảm nhiệm. Nhập gia tùy tục là một khái niệm xưa cũ nhưng chưa bao giờ lạc hậu. Nếu công ty có nội quy, chắc chắn bạn sẽ phải học nội quy trong 2 -3 ngày đầu được tiếp nhận. II. Các công việc cần làm 1. Làm việc cho Doanh nghiệp có duy nhất 01 kế toán Hiện tại, các DN nhỏ & siêu nhỏ hoặc mới thành lập thì khối lượng công việc ít & để tiết kiệm chi phí thì họ chỉ cần thuê 01 nhân viên kế toán là đủ. Khi làm việc ở những DN này, bạn phải kiêm nhiệm tất cả công việc kế toán khai thuế, kế toán ngân hàng, công nợ, kế toán trưởng. Tức bạn phải làm từ A – Z công việc của cả một phòng kế toán. Bạn đề nghị chủ Doanh nghiệp cho xem toàn bộ chứng từ kế toán để bắt tay vào công việc – Giấy đăng ký kinh doanh. – Hóa đơn đầu ra – Hóa đơn đầu vào – Chứng từ ngân hàng, sổ phụ, báo nợ báo có. – Tờ khai thuế quý hoặc tháng. – Báo cáo tài chính năm trước. – Tờ khai thuế của kỳ trước liền kề. – Danh sách lao động & mã số thuế thu nhập cá nhân. Khi đã có đầy đủ hồ sơ trong tay, bạn tiến hành sắp xếp theo trình tự phát sinh & hoàn thiện chứng từ theo đúng quy định Hoàn thiện như thế nào, phương pháp hoàn thiện & kiểm tra, rà soát chứng từ, chúng tôi sẽ đề cập chi tiếp trong bài viết khác 2. Làm việc cho phòng kế toán Doanh nghiệp Khi bạn vào làm việc & được phân công vào Phòng kế toán thì chắc chắn Doanh nghiệp đó quy mô đủ lớn & các nhân viên kế toán đã được phân công công việc & làm việc dưới sự chỉ đạo sắp xếp của Kế toán trưởng Trưởng phòng kế toán – Bạn hãy xem mình được phân công vào vị trí nào ví dụ kế toán công nợ, kế toán kho, hoặc kế toán tài sản cố định….., bạn sẽ được kế toán cũ hoặc Trưởng phòng kế toán hướng dẫn & trao đổi về nội dung công việc sắp tới. Việc hướng dẫn có chi tiết cặn kẽ hay không tùy thuộc rất nhiều vào sự cầu thị & tinh thần học hỏi, ham làm của bạn trong những ngày đầu tiếp nhận công việc. – Xem xét lại toàn bộ số dư của kỳ trước liền kề, đối chiếu sổ chi tiết với báo cáo tài chính, nếu cần phải có Biên bản bàn giao số liệu, chứng từ giữa bạn & kế toán cũ. Tất cả số liệu bàn giao về nguyên tắc phải có bản cứng + bản mềm. – Hãy tự tìm hiểu kỹ càng trước khi hỏi hoặc nhờ kế toán cũ tư vấn.

kinh doanh cho người đi làm