Lý thuyết về cấp số cộng và cấp số nhân môn toán lớp 11 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng. Tìm 4 số hạng liên tiếp của một CSC biết tổng của 4 số = 20 và tổng các bình phương của 4 Bài tập cấp số nhân (CSN) Câu 1. Cho CSN
Tự tin với các bài học trên lớp, giành điểm số cao trong các bài thi/kiểm tra. Nhân một số với một tổng hoặc một hiệu. Dạng bài: Các bài toán về số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó (tiếp) 31 phút ; 1; 236; TUẦN 32. Ôn tập về các phép tính với
19/11/2021. Toán lớp 9 - Bài 10: Đường tròn nội tiếp và bàng tiếp tam giác. 17/11/2021. Toán lớp 9 - Bài 9: Đường thẳng và đường tròn. 12/11/2021. Toán lớp 9 - Bài 8: Đường kính và dây của đường tròn. 10/11/2021. Toán lớp 9 - Bài 7: Sự xác định đường tròn, tính đối xứng
Toán lớp 12; Toán lớp 11; Toán lớp 10; THPT Quốc gia toán Toán lớp 7; Toán lớp 6; Search for: Search. Chào các bạn đến với Ebook Toán. Ebook Toán file word cho toán phổ thông, tài liệu ôn thi THPT Quốc gia. Bài viết mới GT12.C4 - BÀI 1 SỐ PHỨC - file word. GIÁO ÁN GIẢI TÍCH 12
Bài tập phép nhân và phép chia số tự nhiên ———————————————— Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập SGK Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên.
bq5n2. Toán lớp 4 nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết với lý thuyết và bài tập bên dưới. Lý thuyết nhân một số với một tổng Tìm và tính giá trị của hai biểu thức và Ta có Vậy Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. Nhân một số với một tổng a x b + c = a x b + a x c Toán lớp 4 nhân một số với một tổng sách giáo khoa Giải Toán lớp 4 Bài 1 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống a b c a × b +c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 6 2 3 Phương pháp Thay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức đó. Đáp án Các em viết như sau a b c a × b + c a × b + a × c 4 5 2 4 × 5 + 2 = 28 4 × 5 + 4 × 2 = 28 3 4 5 3 × 4 + 5 = 27 3 × 4 + 3 × 5 = 27 6 2 3 6 × 2 + 3 = 30 6 × 2 + 6 × 3 = 30 Giải Toán lớp 4 Bài 2 trang 66 SGK Toán 4 tập 1 a Tính bằng hai cách 36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6. b Tính bằng hai cách theo mẫu Mẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ? Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 380. Cách 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4 = 38 × 10 = 380 5 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × 2. Phương pháp giải Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. a × b + c = a × b + a × c Đáp án và hướng dẫn giải a 36 × 7 + 3 = ? Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360 Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = 360. Nhận xét Cách 1 thuận tiện hơn cách 2. 207 × 2 + 6 = ? Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656 Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6 = 414 + 1242 = 1656 Nhận xét cách 1 thuận tiện hơn cách 2 b 5 × 38 + 5 × 62 = ? Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62 = 5 × 100 = 500. Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách 1. 135 × 8 + 135 × 2 = ? Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270 = 1350 Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2 = 135 × 10 = 1350 Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách 1. Giải Toán lớp 4 Bài 3 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 5 × 4. Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số. Phương pháp giải – Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. – Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. Đáp án và hướng dẫn giải Ta có 3 + 5 × 4 = 8 × 4 = 32. 3 × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32 Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay 3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 5 ×4 Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. Giải Toán lớp 4 Bài 4 trang 67 SGK Toán 4 tập 1 Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫu Mẫu 36 × 11 = 36 × 10 + 1 = 36 × 10 + 36 × 1 = 360 + 36 = 396. a 26 × 11 b 213 × 11 35 × 101 123 × 101 Phương pháp giải Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức. Đáp án và hướng dẫn giải a 26 × 11 = 26 × 10 + 1 = 26 × 10 + 26 × 1 = 260 + 26 = 286 35 × 101 = 35 × 100 + 1 = 350 × 100 + 35 × 1 = 3500 + 35 = 3535 b 213 × 11 = 213 × 10 + 1 = 213 × 10 + 213 × 1 = 2130 + 213 = 2343 123 × 101 = 123 × 100 + 1 = 123 × 100 + 123 × 1 = 12300 + 123 = 12423 Bài tập bổ sung Cách làm bài Toán lớp 4 nhân một số với một tổng Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ 5 x 6 + 7 = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x 7 + 3 + 5 = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 Cách 2 Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số. Ví dụ 8 x 4 + 9 = 8 x 13 = 104 6 x 5 + 4 + 3 = 6 x 12 = 72 2. Bài tập vận dụng Nhân một số với một tổng Bài 1 Thực hiện phép tính a 213 x 60 + 15 = b 26 x 127 + 3 = c 415 x 45 + 15 d 2019 x 12 + 100 Đáp án a 213 x 60 + 15 = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b 26 x 127 + 3 = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c 415 x 45 + 15 = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 d 2019 x 12 + 100 = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128 Bài 2 Tính a 342 x 32 = b 515 x 41 = c 720 x 21 = d 2019 x 11 = Đáp án a 342 x 32 = 342 x 30 + 2 = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944 b 515 x 41 = 515 x 40 + 1 = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115 c 720 x 21 = 720 x 20 + 1 = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120 d 2019 x 11 = 2019 x 10 + 1 = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209 Bài 3 Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? giải bằng hai cách Đáp án Cách 1 Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là 49 x 30 = 1470 sản phẩm Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là 54 x 30 = 1620 sản phẩm Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm Cách 2 Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 30 x 49 + 54 = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm. Bài 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Đáp án Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài nên ta có 324 x 3 4 = 243 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 324 + 243 x 2 = 567 x 2 = 1134 m Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m. 3. Bài tập tự luyện Nhân một số với một tổng Bài 1 Thực hiện phép tính a 999 x 90 + 10 b 219 x 99 + 11 c 5124 x 15 + 54 d 2019 x 209 e 2020 x 2100 Bài 2 Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 3 Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu? Đáp án tham khảo Bài 1 a 99900 b 24090 c 353556 d 421971 e 4242000 Bài 2 Đáp án 6979 Bài 3 Đáp án 40 tuổi
Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 66 67 Nhân một số với một tổng giúp các em học sinh hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Ngoài ra, lời giải hay bài tập Toán 4 này còn giúp các em nắm bắt cách vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải Nhân một số với một tổng lớp 4.>> Bài trước Toán lớp 4 trang 65 Mét vuông1. Toán lớp 4 trang 66 bài 1Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống abca × b +ca × b + a × c4524 × 5 + 2 = 284 × 5 + 4 × 2 = 28345623Phương phápThay chữ bằng số rồi tính giá trị các biểu thức án Các em viết như sauabca × b + ca × b + a × c4524 × 5 + 2 = 284 × 5 + 4 × 2 = 283453 × 4 + 5 = 273 × 4 + 3 × 5 = 276236 × 2 + 3 = 306 × 2 + 6 × 3 = 302. Toán lớp 4 trang 66 bài 2a Tính bằng hai cách36 × 7 + 3; 207 × 2 + 6.b Tính bằng hai cách theo mẫuMẫu 38 × 6 + 38 × 4 = ?Cách 1 38 × 6 + 38 × 4 = 228 + 152 = 2 38 × 6 + 38 × 4 = 38 × 6 + 4= 38 × 10 = 3805 × 38 + 5 × 62 135 × 8 + 135 × pháp giảiKhi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với × b + c = a × b + a × cĐáp án và hướng dẫn giảia 36 × 7 + 3 = ?Cách 1 36 × 7 + 3 = 36 × 10 = 360Cách 2 36 × 7 + 3 = 36 × 7 + 36 × 3 = 252 + 108 = xét Cách 1 thuận tiện hơn cách × 2 + 6 = ?Cách 1 207 × 2 + 6 = 207 × 8 = 1656Cách 2 207 × 2 + 6 = 207 × 2 + 207 × 6= 414 + 1242 = 1656Nhận xét cách 1 thuận tiện hơn cách 2b 5 × 38 + 5 × 62 = ?Cách 1 5 × 38 + 5 × 62 = 190 + 310 = 500Cách 2 5 × 38 + 5 × 62 = 5 × 38 + 62= 5 × 100 = xét Cách 2 thuận tiện hơn cách × 8 + 135 × 2 = ?Cách 1 135 × 8 + 135 × 2 = 1080 + 270= 1350Cách 2 135 × 8 + 135 × 2 = 135 × 8 + 2= 135 × 10 = 1350Nhận xét Cách 2 thuận tiện hơn cách Toán lớp 4 trang 67 bài 3Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức3 + 5 × 4 và 3 × 4 + 5 × kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một pháp giải- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng án và hướng dẫn giảiTa có3 + 5 × 4 = 8 × 4 = × 4 + 5 × 4 = 12 + 20 = 32Hai biểu thức có giá trị bằng nhau hay3 + 5 × 4 = 3 × 4 + 5 ×4Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với Toán lớp 4 trang 67 bài 4Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫuMẫu 36 × 11 = 36 × 10 + 1= 36 × 10 + 36 × 1= 360 + 36 = 26 × 1135 × 101b 213 × 11123 × 101Phương pháp giảiTách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu án và hướng dẫn giảia 26 × 11 = 26 × 10 + 1= 26 × 10 + 26 × 1= 260 + 26 = 28635 × 101 = 35 × 100 + 1= 350 × 100 + 35 × 1= 3500 + 35= 3535b 213 × 11 = 213 × 10 + 1= 213 × 10 + 213 × 1= 2130 + 213= 2343123 × 101 = 123 × 100 + 1= 123 × 100 + 123 × 1= 12300 + 123= 12423>> Bài tiếp theo Toán lớp 4 trang 67, 68 Nhân một số với một hiệu5. Lý thuyết Nhân một số với một tổng Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức4 × 3 + 5 và 4 × 3 + 4 × 5Ta có 4 × 3 + 5 = 4 × 8 = 324 × 3 + 4 × 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 × 3 + 5 = 4 × 3 + 4 × 5>> Tham khảo Lý thuyết Nhân một số với một tổngHướng dẫn giải bài Nhân một số với một tổng bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 4 trang 66, 67. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với các đáp án. Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tập Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!6. Bài tập Nhân một số với một tổngBài tập Nhân một số với một tổngGiải Toán lớp 4 VNEN bài 37 Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệuVở bài tập Toán lớp 4 bài 56 Nhân một số với một tổngGiải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổng bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân một số với một tổng, tính và so sánh giá trị biểu thức các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.>> Bài tập tiếp theo Toán lớp 4 trang 67 68 Nhân một số với một hiệuTham khảo bài giải bài tập Toán 4 khácGiải bài tập trang 63, 64 SGK Toán 4 Đề-xi-mét vuôngGiải vở bài tập Toán 4 bài 54 Đề-xi-mét vuôngGiải bài tập trang 67, 68 SGK Toán 4 Nhân một số với một hiệu
Lý thuyết Toán lớp 4Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một tổngLý thuyết Nhân một số với một tổng Toán lớp 4 bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tập Toán có lời văn lớp 4Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng cao Nhân một số với một tổng - Toán lớp 4Tìm và tính giá trị của hai biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5Ta có4 x 3 + 5 = 4 x 8 = 324 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 x 3 + 5 =4 x 3 + 4 x 5Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với x b +c = a x b + a x cBài tập áp dụngBài 1 Tínha 24 x 3 + 536 x 9 + 1b 12 x 3 + 12 x 525 x 6 + 25 x 4Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất49 x 8 + 49 x 2;123 x 45 + 123 x 55;72 x 2 + 72 x 3 + 72 x 5;56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + bài tập Nhân một số với một tổng - Toán 4Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổngGiải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng
toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng